PHẦN CƠ BẢN
VÒNG LẶP
DATA TYPES
EVENTS
DOM
BOM
OBJECT
BỔ SUNG
THỰC HÀNH
JAVASCRIPT CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các hàm xử lý mảng trong javascript hữu ích

Trong bài này mình xin chia sẻ các hàm xử lý mang trong Javascript thường dùng nhất, nó giúp ta lọc mảng cũng như sắp xếp các phần tử đơn giản hơn.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Mảng cũng là một object (đối tượng) nên các hàm mà ta hay gọi chính là các method (phương thức) của đối tượng mảng, vì vậy bạn đừng nhầm lẫn giữa hai khái niệm nhé. Trong Javascript có rất nhiều hàm xử lý mảng nên trong bài này mình chỉ tổng hợp lại những hàm hữu ích nhất. Nếu bạn muốn xem đầy đủ thì đọc ở bài javascript array function nhé.

1. Các hàm xử lý mảng trong javascript

Lưu ý là những hàm này được gắn liền với đối tượng Array, vì vậy bạn chỉ áp dụng được trên mảng thôi nhé.

Hàm array.valueOf()

Hàm này có tác dụng tương tự như hàm array.join() mà ta đã học ở bài trước, có nghĩa là nó sẽ nối các phần tử với nhau vào một chuỗi cách nhau bởi dấu phẩy.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.push()

Hàm này sẽ thêm một phần tử vào cuối mảng.

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

// in mảng
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Thêm và in
mang.push("Miễn phí");
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.pop()

Ngược với hàm array.push(), hàm này có tác dụng xóa đi phần tử cuối cùng trong mảng.

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

// in mảng
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Thêm và in
mang.pop();
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.shift()

Hàm xóa phần tử đầu tiên của mảng, sau đó dồn các phần tử phía sau xuống một bậc.

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

// in mảng
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Thêm và in
mang.shift();
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.unshift()

Thêm một phần tử vào vị trí đầu tiên của mảng, đồng thời đẩy các phẩn từ phía sau lên một bậc.

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

// in mảng
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Thêm và in
mang.unshift("Chào Mừng");
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.splice()

Hàm splice() có ba tham số truyền vào như sau: splice(position_add, num_element_remove, value1, value2, ...).

Trong đó:

  • position_add là vị trí sẽ thêm (vị trí đầu tiên là 0)
  • num_element_remove là số phần tử sẽ xóa (bắt đầu từ position_add)
  • value1, value2, .. là danh sách các phần tử sẽ được thêm vào sau khi tại vị trí position_add và sau khi xóa số lượng num_element_remove phần tử.
Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

mang.splice(1, 2, 'PHP', 'căn bản ');
document.write(mang.valueOf());

Trong ví dụ này thì:

  • Vị trí thêm là số 1 (phần tử có giá trị là "lập")
  • Xóa 2 phần tử liên tiếp từ vị trí 1 (xóa phần tử "lập" và "trình")
  • Thêm hai phần tử "php" và "căn bản" vào

Cuối cùng ta có được một mảng gồm ["Học", "php", "căn bản", "tại", "freetuts.net"].

Ví dụ 2: Trong ví dụ này ta sẽ không thêm phần tử nữa mà sẽ lợi dụng hàm này để xóa đi một số phần tử.

Demo RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];
// xóa phần tử "lập" và "trình"
mang.splice(1, 2);
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.sort()

Hàm này dùng để sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự chữ cái alpha.

Ví dụ RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Sắp xếp lại
mang.sort();
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.reverse()

Hàm đảo ngược các phẩn tử lại. Vị trí đầu sẽ được chuyển xuống cuối mảng và vị trí cuối mảng sẽ được chuyển lên đầu mảng.

Ví dụ RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];
document.write(mang.valueOf());
document.write('<br/>');

// Đảo ngược vị trí của các phần tử
mang.reverse();
document.write(mang.valueOf());

Hàm array.concat()

Hàm dùng để nối hai mảng với nhau và trả về một mảng gồm tổng số phần tử của hai mảng đó.

Demo RUN
var mang1 = ["Học", "lập", "trình"];
var mang2 = ["tại", "freetuts.net"];
// Nối mảng
var mang_con = mang1.concat(mang2);
document.write(mang_con.valueOf());

Hàm array.slice()

Hàm dùng để lấy một số phần tử con trong mảng. Có hai tham số truyền vào như sau: slice(start, end).

Trong đó:

  • start: là vị trí bắt đầu
  • end: là vị trí kết thúc

Lưu ý: Để dễ hiểu thì start sẽ phần tử đầu tiên là 0 và end sẽ tính phần tử đầu tiên là 1. Chính vì vậy bạn sẽ phải cộng thêm 1 ở end thì mới lấy đúng phần tử mong muốn

Ví dụ RUN
var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

// Lấy phần tử "tại" và "freetuts.net"
var mang_moi = mang.slice(3, 5);

// In ra thử
document.write(mang_moi.valueOf());

Trường hợp bạn muốn lấy từ vị trí nào đó đến cuối mảng thì bạn sẽ truyền một tham số thôi.

Ví dụ RUN
<!DOCTYPE html>
<html>
    <body>
        <script language="javascript">
            var mang = ["Học", "lập", "trình", "tại", "freetuts.net"];

            // Lấy phần tử "tại" và "freetuts.net"
            var mang_moi = mang.slice(3);

            // In ra thử
            document.write(mang_moi.valueOf());
        </script>
    </body>
</html>

Trên là danh sách các hàm xử lý mảng trong javascript mà ta hay sử dụng nhất, thực tế vẫn còn khá nhiều hàm nên mình không thể liệt kê hết được. Sau này học nâng cao lên bạn có thể tự định nghĩa thêm các hàm riêng cho mình bằng cách sử dụng prototype.

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top