THÔNG DỤNG
OOP
ES6
ES(X)
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Collection Maps trong ES6

Trong bài này chúng ta tìm hiểu một kiểu dữ liệu mới nữa đó là Maps.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Map là một kiểu dữ liệu tương tự như Set, tuy nhiên với Map thì có cấu trúc dạng key => value còn với Set thì chỉ có value.

1. Map trong ES6

Chúng ta có các thao tác chính với map như sau:

  • Khởi tạo: let map = new Map()
  • Thêm phần tử: map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');
  • Xóa phần tử: map.delete("Name");
  • Kiểm tra phần tử tồn tại: map.has('Name')
  • Đếm tổng số phần tử: map.size
  • Xóa toàn bộ phần tử: map.clear();

Đối với Map thì các key không được trùng, vì vậy nếu bạn truyền vào 2 key giống nhau thì nó chỉ lưu đè vào một key duy nhất.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Khởi tạo:

Lúc khởi tạo sẽ có một tham số truyền vào và giá trị của tham số này là một mảng chứa nhiều mảng con, mỗi mảng con sẽ có hai phần tử đại diện cho key và value.

 

 
 // Tạo một map gồm 3 thông tin
 let map = new Map([
     ["Name", "Nguyen Van Cuong"],
     ["Email", "thehalfheart@gmail.com"],
     ["Website", "freetuts.net"]
]);

console.log(map);
// Map {"Name" => "Nguyen Van Cuong", "Email" => "thehalfheart@gmail.com", "Website" => "freetuts.net"}
 

 

Thêm phần tử:

 

let map = new Map();
 
map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');

console.log(map);
// Map {"Name" => "Nguyen Van Cuong"}
 

 

Xóa phần tử:

 

let map = new Map();
 
map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');

console.log(map);
// Map {"Name" => "Nguyen Van Cuong"}

map.delete("Name");

console.log(map);
// Map {}
 

 

Kiểm tra phần tử tồn tại:

 

let map = new Map();
 
map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');

console.log(map.has('domain')); // False
//console.log(map.has('Name')); // True
 

 

Đếm tổng số phần tử:

 

let map = new Map();
 
map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');

console.log(map.size); // 1
 

 

Xóa toàn bộ phần tử:

 

let map = new Map();
 
map.set('Name', 'Nguyen Van Cuong');
map.set('Domain', 'freetuts.net');

map.clear();

console.log(map.size); // 0
 

 

2. Hiểu rõ hơn về Key trong Map

Như mình đã giới thiệu mỗi phần tử trong Map luôn ở dạng key => value, vậy có câu hỏi đặt ra là định dạng của key như thế nào?

Key bạn có thể là một string, number, const hay thậm chí là một NaN.

Ví dụ: Key là const

 

let map = new Map();

// KEY1
const KEY1 = {};
map.set(KEY1, 'Nguyễn Văn Cường');
console.log(map.get(KEY1)); // Nguyễn Văn Cường

const KEY2 = {};

map.set(KEY2, 'Freetuts.net');
console.log(map.get(KEY2)); // Freetuts.net

 

Ví dụ: Key là NaN

 

let map = new Map();
    
map.set(NaN, 'freetuts.net');
console.log(map.get(NaN)); // freetuts.net

 

3. Các hàm bỗ trợ trong Map

Sau đây là các hàm bổ trợ giúp bạn xử lý đối tượng Map.

Trước tiên mình tạo một đối tượng Map như sau:

 

let map = new Map([
    ['name' , 'Nguyen Van Cuong'],
    ['domain', 'freetuts.net']
]);

 

Tất cả các ví dụ dưới đây sẽ sử dụng biến map này.

Hàm keys() - lấy danh sách keys

 

// Xử lý
for (var key of map.keys())
{
    console.log(key);
}

// Kết quả
// name
// domain

 

Hàm values() - lấy danh sách values

 

// Xử lý
for (var value of map.values())
{
    console.log(value);
}

// Kết quả
// Nguyen Van Cuong
// freetuts.net

 

Hàm entries() - lấy danh sách keys + values

 

// Xử lý
for (var entry of map.entries())
{
    console.log(entry[0] + ' - ' + entry[1]);
}

// Kết quả
// name - Nguyen Van Cuong
// domain - freetuts.net

 

4. Lặp qua các phần tử trong Map

Để lặp qua các phần tử trong Map thì bạn có thể sử dụng vòng lặp for hoặc hàm forEach được tích hợp sẵn trong map.

Cách 1: Dùng vòng lặp for.

 

let map = new Map([
    ['name' , 'Nguyen Van Cuong'],
    ['domain', 'freetuts.net']
]);

// Xử lý
for (var [key, value] of map)
{
    console.log(key + ' - ' + value);
}

// Kết quả
// name - Nguyen Van Cuong
// domain - freetuts.net

 

Cách 2: Sử dụng hàm forEach.

 

let map = new Map([
    ['name' , 'Nguyen Van Cuong'],
    ['domain', 'freetuts.net']
]);

// Xử lý
map.forEach((value, key) => {
    console.log(key + ' - ' + value);
});

// Kết quả
// name - Nguyen Van Cuong
// domain - freetuts.net

 

5. Mapping và Filtering

Tương tự như Set thì chúng ta có thể chuyển đổi sang Array vaf kết hợp với hai hàm map và filter.

Hàm map()

Ví dụ: Nối giá trị của key vào value

 

// Giá trị ban đầu
let map = new Map()
    .set(1, 'a')
    .set(2, 'b')
    .set(3, 'c')
    .set(4, 'd')
    .set(5, 'e');
    
// Chuyển đổi
let map1 = new Map(
        [...map].map(
            ([key, value]) => [key, key + '-' + value]
        )
);

console.log(map1); 
// Kết quả: Map {1 => "1-a", 2 => "2-b", 3 => "3-c", 4 => "4-d", 5 => "5-e"}

 

Hàm filter()

Ví dụ: Lọc những phần tử có key chia hết cho 2.

 

// Giá trị ban đầu
let map = new Map()
    .set(1, 'a')
    .set(2, 'b')
    .set(3, 'c')
    .set(4, 'd')
    .set(5, 'e');
    
// Chuyển đổi
let map1 = new Map(
        [...map].filter(
            ([key, value]) => key % 2 == 0
        )
);

console.log(map1); 
// Kết quả: Map {2 => "b", 4 => "d"}

 

6. Lời kết

Qua đây bạn thấy đối tượng Map có cách hoạt động giống như Object thông thường vậy, chẳng qua là nó bổ sung nhiều phương thức, thuộc tính giúp chúng ta thao tác dễ dàng hơn.

Thực sự viết những bài viết như thế này rất oải, nhưng do sở thích nên đành phải ngậm ngùi chấp nhận :)

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top