MYSQL CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

MySQL Data Types

Như ta biết trong SQL có một ngôn ngữ tên là T-SQL, mà đã là ngôn ngữ lập trình thì đương nhiên sẽ có các kiểu dữ liệu. Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, khi lưu dữ liệu của người dùng chúng ta cũng phải định nghĩa kiểu dữ liệu cho nó. Ví dụ khi lưu năm sinh thì ta sẽ lưu một số nên kiểu của nó là INT, còn khi lưu tên thì ta sẽ lưu kiểu chuỗi varchar. Tùy vào mỗi loại mà chúng ta sẽ chọn các kiểu dữ liệu cho phù hợp.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trong mỗi Table sẽ chứa nhiều cột (column) và mỗi cột chúng ta phải xác định kiểu dữ liệu cho nó. Như ở ví dụ trên thì cột nam_sinh sẽ là kiểu INT và cột ten thì kiểu varchar. Mỗi loại dữ liệu sẽ có một số đặc điểm sau:

  • Kiểu dữ liệu (varchar, int, text)
  • Chiều dài tối đa
  • Có thể lập được loại chỉ mục (indexes) nào?

Bây giờ ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn nhé.

1. Kiểu dữ liệu số (Numeric Data Types)

Trong MySQL có các kiểu dữ liệu dạng số như số nguyên (nguyên âm, nguyên dương). Ngoài ra MySQL còn hỗ trợ lưu trữ kiểu dữ liệu dạng BIT, và bạn không thể lưu trữ một chuỗi cho kiểu dữ liệu số. Sau đây là danh sách tất cả các kiểu dữ liệu dạng số trong MySQL. 

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Kiểu dữ liệu Mô tả
TINYINT Kích thước rất nhỏ
SMALLINT Kích thước nhỏ
MEDIUMINT Kích thước vừa
INT Kích thước chuẩn
BIGINT Kích thước lớn
DECIMAL Số cố định
FLOAT Số có dấu chấm động
DOUBLE Số có dấu chấm động lớn hơn
BIT Kiểu BIT

2. Kiểu chuỗi (String)

Khi khai báo kiểu dữ liệu chuỗi thì đồng nghĩa với việc bạn có thể lưu trữ một chuỗi, một chuỗi ở đây chính là một dãy các kí tự các chữ cái hoặc các con số và các kí tự đặc biệt. Sau đây là một số kiểu dữ liệu chuỗi.

Kiểu dữ liệu Mô tả
CHAR Có chiều dài cố định và không ở dạng nhị phân
VARCHAR Có chiều dài và ta phải xác định chiều dài cho nó, không ở dạng nhị phần
BINARY Chuỗi nhị phân có độ dài cố định
VARBINARY Chuỗi nhị phân có độ dài thay đổi
TINYBLOB BLOB rất nhỏ
BLOB BLOB nhỏ
MEDIUMBLOB BLOB vừa
LONGBLOB BLOB lớn
TINYTEXT Chuỗi không nhị phân rất nhỏ
TEXT Chuỗi không nhị phân nhỏ
MEDIUMTEXT Chuỗi không nhị phân trung bình
LONGTEXT Chuỗi không nhị phân lớn
ENUM enumeration
SET Bộ

3. Kiểu ngày tháng (Date and Date time)

MySQL cũng cung cấp các kiểu dữ liệu liên quan đến thời gian nhằm giúp ta lưu trữ ngày tháng và thời gian dễ dàng hơn. Khi lưu ở dạng này bạn có thể truy vấn dữ liệu theo từng phần riêng lẻ như theo ngày, theo tháng và theo năm, hay thậm chi là truy vấn kết hơp cả ngày tháng năm.

Nếu bạn muốn lưu trữ ngày, tháng và năm thì chọn kiểu Date, lưu trữ có thêm giờ phút giây thì Datetime và lưu trữ chỉ giờ phút giây thì chọn time. Ngoài ra có thêm kiểu timestamp dùng lưu trữ thời gian khi record được thêm vào. Sau đây là danh sách các kiểu dữ liệu trong MYSQL:

Kiểu dữ liệu Mô tả
DATE Kiểu ngày tháng, định dạng YYYY-MM-DD
TIME Kiểu thời gian, định dạng HH:MM:SS
DATETIME Kiểu ngày tháng có thời gian, định dạng YYYY-MM-DD HH:MM:SS
TIMESTAMP Kiểu ngày tháng có thời gian, định dạng YYYY-MM-DD HH:MM:SS
YEAR Kiểu năm, định dạng YYYY

4. Các loại dữ liệu không gian (Spatial)

Khi làm việc với các ứng dụng web thì các loại dữ liệu trên kia là quá đủ rồi, bạn không cần phải tìm hiểu các kiểu dữ liệu dưới đây làm gì. Tuy nhiên tôi vẫn liệt kê ra để các bạn tham khảo cho biết.

MySQL có hỗ trợ nhiều loại kiểu dữ liệu không gian liên quan đến đối tượng điểm, tọa độ và địa lý sau:

Kiểu dữ liệu Mô tả
GEOMETRY Giá trị không gian của bất kì loại nào
POINT  Một cặp điểm tọa độ X:Y
LINESTRING Một đường cong
POLYGON Một đa giác
GEOMETRYCOLLECTION Một dãy các GEOMETRY
MULTILINESTRING Một dãy các đường cong
MULTIPOINT Một day các điểm
MULTIPOLYGON Một dãy các đa giác

5. Lời kết

Trên là danh sách các kiểu dữ liệu trong MySQL thông dụng mà chúng ta hay sử dụng khi xây dựng các ứng dụng Website. Không chỉ có ở MySQL mà ở SQL Server cũng có các kiểu dữ liệu tương tự.

Cùng chuyên mục:

Hàm ENCRYPT trong MySQL

Hàm ENCRYPT trong MySQL

Cách sử dụng ENCRYPT trong MySQL

Hàm MD5 trong MySQL

Hàm MD5 trong MySQL

Cách sử dụng MD5 trong MySQL

Hàm OLD_PASSWORD trong MySQL

Hàm OLD_PASSWORD trong MySQL

Cách sử dụng OLD_PASSWORD trong MySQL

Hàm PASSWORD trong MySQL

Hàm PASSWORD trong MySQL

Cách sử dụng PASSWORD trong MySQL

Hàm ASCII trong MySQL

Hàm ASCII trong MySQL

Cách sử dụng ASCII trong MySQL

Hàm CHAR_LENGTH trong MySQL

Hàm CHAR_LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng CHAR_LENGTH trong MySQL

Hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Hàm CONCAT trong MySQL

Hàm CONCAT trong MySQL

Cách sử dụng CONCAT trong MySQL

Hàm CONCAT_WS trong MySQL

Hàm CONCAT_WS trong MySQL

Cách sử dụng CONCAT_WS trong MySQL

Hàm FIELD trong MySQL

Hàm FIELD trong MySQL

Cách sử dụng FIELD trong MySQL

Hàm FIND_IN_SET trong MySQL

Hàm FIND_IN_SET trong MySQL

Cách sử dụng FIND_IN_SET trong MySQL

Hàm FORMAT trong MySQL

Hàm FORMAT trong MySQL

Cách sử dụng FORMAT trong MySQL

Hàm INSERT trong MySQL

Hàm INSERT trong MySQL

Cách sử dụng INSERT trong MySQL

Hàm INSTR trong MySQL

Hàm INSTR trong MySQL

Cách sử dụng INSTR trong MySQL

Hàm LCASE trong MySQL

Hàm LCASE trong MySQL

Cách sử dụng LCASE trong MySQL

Hàm LEFT trong MySQL

Hàm LEFT trong MySQL

Cách sử dụng LEFT trong MySQL

Hàm LENGTH trong MySQL

Hàm LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng LENGTH trong MySQL

Hàm LOCATE trong MySQL

Hàm LOCATE trong MySQL

Cách sử dụng LOCATE trong MySQL

Hàm LOWER trong MySQL

Hàm LOWER trong MySQL

Cách sử dụng LOWER trong MySQL

Hàm LPAD trong MySQL

Hàm LPAD trong MySQL

Cách sử dụng LPAD trong MySQL

Top