THÔNG DỤNG
OOP
ES6
ES(X)
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Những tính năng mới trong ES11

ES11 hay còn gọi là ES2020, là phiên bản kế tiép của ES10 và phát hành theo từng năm nên nó được public vào năm 2020. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu những tính năng mới nhất cảu ES11 nhé.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Lưu ý: Những ví dụ dưới đây được test trên Google Chrome từ phiên bản 79 trở lên nhé.

1. Private Class Variables

Trong lập trình hướng đối tượng thì mỗi thuộc tính của lớp sẽ có ba trạng thái thông dụng, đó là private, publicprotected. Nhưng vì JS là ngôn ngữ cấp thấp nên nó không hỗ trợ vấn đề này.

Tuy nhiên với ES11 thì đã khác, bạn có thể tạo ra thuộc tính private cho một lớp bất kì bằng cách đặt ký tự thăng (#) đằng trước tên biến.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ
class Person {
  #born = 1980
  age() { console.log(2020 - this.#born) }
}
const person1 = new Person()
person1.age() // 40
console.log(person1.#born)
//Uncaught SyntaxError: Private field '#born' must be declared in an     
//enclosing class

2. Promise.allSettled

Promises được giới thiệu từ ES6, và nó hỗ trợ hai loại promise combinators, đó là hai phương thức tĩnh Promise.allPromise.race. Nhưng với ES11 thì bạn có thêm phương thức Promise.allSettled.

Nếu Promise.allPromise.race sẽ dừng lại nếu có bất kì một promise nào bị rejected thì Promise.allSettled thì khác, nó sẽ chạy tất cả các Promise mặc dù có các promise trước bị reject.

Với Promise.allSettled chúng ta có thể tạo một promise mới và nó chỉ quay trở lại khi tất cả các promise truyền vào hoàn thành. Vì vậy nó sẽ cho phép chúng ta truy cập vào dữ liệu của tất cả các promise.

Ví dụ
const promiseOne = new Promise((resolve, reject) =>  
                       setTimeout(resolve, 3000));
const promiseTwo = new Promise((resolve, reject) => 
                       setTimeout(reject, 3000));
Promise.allSettled([promiseOne, promiseTwo]).then(data => console.log(data));

//(2) [{…}, {…}]
    //0: {status: "fulfilled", value: undefined}
    //1: {status: "rejected", reason: undefined}

Bạn có thể thấy, biến data lưu thông tin dữ liệu của cả hai promise.

3. String.prototype.matchAll

Một bổ sung mới cho việc xử lý biểu thức chính quy (Regular Expression). Phương thức match chỉ trả về một kết quả và khong có áp dụng Capture Group, còn matchAll thì có. Bạn có thể xem hai ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

Sử dụng match:

const regexp = /g(ro)(up(\d?))/g;
const groups = 'group1group2group3';
groups.match(regexp);
//(3) ["group1", "group2", "group3"]
//0: "group1"
//1: "group2"
//2: "group3"

Sử dụng matchAll:

const regexp = /g(ro)(up(\d?))/g;
const someString = 'group1group2group3';
const array = [...someString.matchAll(regexp)];
array
//(3) [Array(4), Array(4), Array(4)]
//0: (4) ["group1", "ro", "up1", "1", index: 0, input: //"group1group2group3", groups: undefined]
//1: (4) ["group2", "ro", "up2", "2", index: 6, input: //"group1group2group3", groups: undefined]
//2: (4) ["group3", "ro", "up3", "3", index: 12, input: //"group1group2group3", groups: undefined]
//length: 3

4. Toán tử kiểm tra tồn tại trong Object và Array

Trước đây việc truy cập vào các key của object sẽ bị lỗi nếu key đó không tồn tại, hoặc cách tốt hơn là trước khi truy cập phải kiểm tra key đó có tồn tại hay khong. Nhưng với ES11 thì bạn có thể xử lý đơn giản bằng toán tử ?.

Hãy cùng xem một ví dụ đơn giản dưới đây.

let car = {
  engine : {
    consumption: 10
  }
}

Để truy cập đến phần tử consumption thì ta sẽ dùng dấu chấm để trỏ đến hai lần như sau:

let consumption = car.engine.consumption

Nhưng chuyện gì xảy ra nếu thuộc tính engine không tồn tại? Nếu lấy thì sẽ bị lỗi ngay như ví dụ dưới đây.

let car = {
}
car.engine.consumption; // => Lỗi

Hoặc sử dụng toán tử ba ngôi là ok:

let consumption = car.engine ? car.engine.consumption : undefined

Hoặc có thể kiểm tra bằng lệnh if else:

let car = {
}
//Check if exists
let consumption;
if(car.engine && car.engine.consumption){
  let consumption = cat.engine.consumption
}else{
  let consumption = undefined
}

Với ES2020 thì bạn có thể xử lý đơn giản bằng một đoạn code như sau:

let car = {
}
let consumption = car.engine?.consumption
console.log(consumption);
//undefined

Thậm chí có thể dùng nhiều lần:

let car = null;
let consumption = car?.engine?.consumption
console.log(consumption);

Và sử dụng với array:

//first element.
let car1 = array?.[1];

5. Dynamic Import

Đây là cách import thư viện một cách linh hoạt, ta có thể import một thư viện ở bất kì đâu trong đoạn code, nó giống như hàm include trong PHP.

Giả sử ta có module như sau:

greetingsModule.js
export hello () => console.log("Hello World!");

Và đây là đoạn code chúng ta import thư viện này tĩnh (static import).

main.js
import * as greet from './ greetingsModule.js’;
greet.hello();
//Hello World!

Cú pháp static import này chúng ta chỉ có thể sử dụng ở vị trí top trên cùng của file.

Nhưng với dynamic import thì khác, bạn có thể load ở đâu cũng được.

Ví dụ
...
if( 1 === 1){
import(’./greetingsModule.js’).then( (greet) => {
             greet.hello();
            // Hello World!
         });
}
...

Hoặc sử dụng trong async/await.

Ví dụ
...
async function load() {
    let greet = await import(’./greetingsModule.js’);
    greet.hello(); 
    // Hello!
  }
...

6. BigInt

BigInt là một đối tượng built-in object mới được ra mắt trong ES11, dùng để biểu diễn các số nguyên lớn hơn 2 ^ (53) –1. Trong Javascript có đối tượng Number rồi, nhưng nó bị giới hạn trong phạm vi quá hẹp, vì vậy BigInt ra đời nhằm giải quyết vấn đề này.

Hãy xem giới hạn giá trị của Number:

console.log(Number.MAX_SAFE_INTEGER);
//9007199254740991
const max = Number.MAX_SAFE_INTEGER;
console.log(max +1);
//9007199254740992  -> Correct value!
console.log(max +10);
//9007199254741000  -> Incorrect value! (1001)

Ở ví dụ thứ 3 dữ liệu quá lớn, vì vậy ta có thể giải quyết bằng cách sử dụng BigInt để thay thế.

const myBigNumber = 9007199254740991n;
console.log(myBigNumber +1n);
//9007199254740992n  -> Correct value!
console.log(myBigNumber +10n);
//9007199254741001n  -> Correct value!
//Note:
console.log(myBigNumber +10);
//Error: you cannot mix BigInt and other types, use explicit //conversions.
//Correct way: You have to add the letter 'n' on the end of the //number

Trên là một vài tính năng mới trong ES11 mà bạn nên biết. Kể từ ES7 trở đi thì những cập nhật chỉ mang tính bổ sung nhỏ, khác hoàn toàn với ES6 nên rất dễ dàng trong việc nâng cập kiến thức.

Tham khảo https://medium.com/javascript-in-plain-english/new-javascript-features-in-es2020-c2d76acf9c5a

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top