THÔNG DỤNG
OOP
ES6
ES(X)
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Tính năng mới trong ES8 (2017)

ES8 vừa ra mắt vào tháng 6 năm 2017 với nhiều nânp cấp đáng kể, và trong bài này mình sẽ chia sẻ những tính năng mới của ES8 nhé.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Mọi nâng cấp đều mong muốn loại bỏ những cái thừa thải, bổ sung những cái hay và tối ưu hơn vào ngôn ngữ. Và Javascript cũng vậy, tiếp nối ES7 thì ES8 ra đời với nhiều nâng cấp về các phương thức, thuộc tính của các đối tượng.

tinh nang moi trong es8 jpg

1. Object.values()

Phương thức Object.values() sẽ trả về một mảng các giá trị nằm trong Object đó. Điều này giống như bạn sử dụng vòng lặp for để lặp qua từng phần tử của Object và lấy giá trị của chúng.

Ví dụ
const object1 = {
  a: 'somestring',
  b: 42,
  c: false
};

console.log(Object.values(object1));
// expected output: Array ["somestring", 42, false]

Thực tế mảng cung là một object, vì vậy phương thức này ta cũng có thể áp dụng vào mảng. Tuy nhiên tại sao chúng ta phải làm điều này vì trong khi kết quả nó trả về cũng chính là mảng hiện tai. Nhưng code không hề sai nhé.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

2. Object.entries()

Phương thức này trả về một mảng các cặp key => value của Object đó, và thứ tự của các phần tử cũng giống như thứ tự trả về của phương thức Object.values().

Ví dụ
const object1 = {
  a: 'somestring',
  b: 42
};

for (const [key, value] of Object.entries(object1)) {
  console.log(`${key}: ${value}`);
}

// expected output:
// "a: somestring"
// "b: 42"
// order is not guaranteed

Bạn có thể thấy, kết quả trả về của Object.entries(object1) sẽ trả về một mảng gồm các cặp key và value.

3. String.prototype.padEnd()

Phương thức này dùng để kéo dài chuỗi ra với tổng số ký tự sẽ là tham số truyền vào. Tham số này chính là tổng số chiều dài của chuỗi sau khi kéo dài ra, nhưng nó sẽ giữ nguyên nếu bạn nhập vào số nhỏ hơn tổng số ký tự hiện tai. Nếu bạn không nhập ký tự cần thêm thì nó sẽ lấy khoảng trắng lam giá trị mặc định.

Ví dụ
"Javascript".padEnd(10) // "Javascript"
"Javascript".padEnd(12) // "Javascript  "
"Javascript".padEnd(15, 'x') // "Javascriptxxxxx"
"Javascript".padEnd(15, 'freetuts') // "Javascriptfreetu"
"Javascript".padEnd(1) // "Javascript"

4, String.prototype.padStart()

Phương thức này dùng để đệm ký tự vào đầu chuỗi, công dụng và ách dùng giống như phương thức String.prototype.padEnd().

Ví dụ
"Javascript".padStart(10) // "Javascript"
"Javascript".padStart(12) // "  Javascript"
"Javascript".padStart(15, 'x') // "     Javascript"
"Javascript".padStart(15, 'freetuts') // "freetuJavascript"
"Javascript".padStart(1) // "Javascript"

5. Object.getOwnPropertyDescriptors

Phương thức này trả về tất cả những mô tả của đối tượng. Trước đây chúng ta hay sử dụng console.log để xem dữ liệu của một biến bất kì, nhưng với Object và mảng thì bây giờ có thêm phương thức này.

Ví dụ
const object1 = {
  property1: 42
};

const descriptors1 = Object.getOwnPropertyDescriptors(object1);

console.log(descriptors1.property1.writable);
// expected output: true

console.log(descriptors1.property1.value);
// expected output: 42

6. Dấu phẩy theo sau danh sách tham số các hàm

Như vậy Javascript sẽ bỏ qua dấu phẩy cuối cùng nếu bạn cố tình gõ dư trong mảng.

Ví dụ
var arr = [
  1, 
  2, 
  3, 
];

arr; // [1, 2, 3]
arr.length; // 3

Nhưng nếu bạn truyền nhiều dấu phẩy thì mặc nhiên nó sẽ tính thêm phần tử, chỉ có dấu cuối cùng là không tính.

Ví dụ
var arr = [1, 2, 3,,,];
arr.length; // 5

Hoặc bạn cũng có thể sử dụng trong Object.

Ví dụ
var object = { 
  foo: "bar", 
  baz: "qwerty",
  age: 42,
};

Thậm chí trong hàm hoặc class đều được.

Ví dụ
function f(p) {}
function f(p,) {} 

(p) => {};
(p,) => {};

class C {
  one(a,) {}
  two(a, b,) {}
}

var obj = {
  one(a,) {},
  two(a, b,) {},
};

7. Bộ nhớ dùng chung

Shared memory is being exposed in the form of a new SharedArrayBuffer type; The new global Atomics object provides atomic operations on shared memory locations, including operations that can be used to create blocking synchronization primitives.

Có nghĩa là, Chia sẻ bộ nhớ cho phép ta đọc và ghi dữ liệu trong cùng một dữ liệu. Vấn đề này là kỹ thuật chuyên môn nên lập trình viên cũng không cần phải quan tâm lắm.

Trên là một số tính năng mới trong ES8. Tuy nâng cấp rất ít nhưng điều đó cho thấy JS luôn phát triển không ngừng.

Cùng chuyên mục:

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Functional Programming là gì? Tại sao và khi nào bạn nên sử dụng trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

Những tính năng mới trong ES6+ trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

4 cách tránh memory leaks trong JavaScript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Capturing và bubbling Event trong Javascript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Phân biệt prototype và __proto__ trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Cách hoạt động của Event Loop trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Phương thức bind(), call(), và apply() trong JavaScript

Cách khắc phục lỗi

Cách khắc phục lỗi "hoisting" trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Sử dụng Promise.all và Promise.race để quản lý các Promise trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Xử lý bất đồng bộ bằng vòng lặp for-await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Sự khác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Cách sử dụng Async functions trong JavaScript

Hàm String isspace() trong Python

Hàm String isspace() trong Python

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Cách tạo số ngẫu nhiên trong Javascript

Hướng dẫn cách tạo một số ngẫu nhiên ...

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách gộp hai object javascript lại với nhau

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Cách lấy chiều dài của object trong Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Hướng dẫn giải phương trình bậc 1 bằng Javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng nextSibling trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng insertAdjacentHTML trong javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Cách dùng innerHTML trong Javascript

Top