Chuyên mục tổng hợp SQL Server Function, đây là danh sách tất cả các SQL Server Function gồm phần giải thích và ví dụ minh họa.
String Functions
|
SUBSTRING
|
Hàm SUBSTRING trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi. |
STUFF
|
Hàm STUFF xóa một chuỗi ký tự khỏi chuỗi nguồn và sau đó chèn một chuỗi ký tự khác vào chuỗi nguồn, bắt đầu từ một vị trí đã chỉ định. |
UPPER
|
Hàm UPPER chuyển đổi tất cả các chữ cái trong chuỗi được chỉ định thành chữ hoa. |
STR
|
Hàm STR trả về một chuỗi đại diện của một số. |
SPACE
|
Hàm SPACE trả về một chuỗi có số khoảng trắng được chỉ định. |
RTRIM
|
Hàm RTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên phải của chuỗi. |
RIGHT
|
Hàm RIGHT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên phải. |
REPLACE
|
Hàm REPLACE thay thế một chuỗi các ký tự trong một chuỗi bằng một bộ ký tự khác, không phân biệt chữ hoa chữ thường. |
PATINDEX
|
Hàm PATINDEX trả về vị trí của một mẫu trong một chuỗi. |
NCHAR
|
Hàm NCHAR trả về ký tự Unicode dựa trên number_code trong tiêu chuẩn Unicode. |
LTRIM
|
Hàm LTRIM loại bỏ tất cả các ký tự khoảng trắng từ phía bên trái của chuỗi. |
LOWER
|
Hàm LOWER chuyển đổi tất cả các chữ cái trong chuỗi được chỉ định thành chữ thường |
LEN
|
Hàm LEN trả về độ dài của chuỗi đã chỉ định. Điều quan trọng cần lưu ý là hàm LEN không bao gồm các ký tự khoảng trắng ở cuối chuỗi khi tính toán độ dài. |
LEFT
|
Hàm LEFT trích xuất một chuỗi con từ một chuỗi, bắt đầu từ ký tự ngoài cùng bên trái. |
DATALENGTH
|
Hàm DATALENGTH trả về độ dài của một biểu thức. |
+
|
Toán tử + dùng để nối 2 hoặc nhiều chuỗi với nhau. |
CONCAT
|
Hàm CONCAT dùng để nối các chuỗi lại với nhau. |
CHARINDEX
|
Hàm CHARINDEX trả về vị trí của chuỗi con trong chuỗi. |
CHAR
|
Hàm CHAR trả về ký tự dựa trên mã số. |
ASCII
|
Hàm ASCII trả về mã số đại diện cho ký tự được chỉ định. |
Numeric/Math Functions
|
SUM
|
Hàm SUM trả về giá trị tổng của một biểu thức. |
SIGN
|
Hàm SIGN trả về một giá trị dấu của một số. |
ROUND
|
Hàm ROUND trả về một số được làm tròn đến một số vị trí thập phân nhất định. |
RAND
|
Hàm RAND trả về một số ngẫu nhiên hoặc một số ngẫu nhiên trong một phạm vi. |
MIN
|
Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất của biểu thức. |
MAX
|
Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất của biểu thức. |
FLOOR
|
Hàm FLOOR trả về giá trị nguyên lớn nhất bằng hoặc nhỏ hơn một số. |
COUNT
|
Hàm COUNT trả về số lượng của một biểu thức. |
CEILING
|
Hàm CEILING trả về giá trị nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng một số. |
AVG
|
Hàm AVG trả về giá trị trung bình của một biểu thức. |
ABS
|
Hàm ABS trả về giá trị tuyệt đối của một số. |
Date/Time Functions
|
YEAR
|
Hàm YEAR trả về một năm có bốn chữ số (dưới dạng số) với giá trị ngày. |
MONTH
|
Hàm MONTH trả về tháng (một số từ 1 đến 12) cho một giá trị ngày. |
GETUTCDATE
|
Hàm GETUTCDATE trả về ngày và giờ UTC hiện tại. |
GETDATE
|
Hàm GETDATE trả về ngày và giờ hiện tại. |
DAY
|
Hàm DAY trả về ngày trong tháng (một số từ 1 đến 31) cho một giá trị ngày. |
DATEPART
|
Hàm DATEPART trả về một phần của một ngày nhất định, dưới dạng một giá trị nguyên |
DATENAME
|
Hàm DATENAME trả về một phần của một ngày nhất định, dưới dạng giá trị chuỗi. |
DATEDIFF
|
Hàm DATEDIFF trả về chênh lệch giữa hai giá trị ngày, dựa trên khoảng thời gian được chỉ định. |
DATEADD
|
Hàm DATEADD trả về một ngày mà sau đó một khoảng thời gian/ngày nhất định đã được thêm vào. |
CURRENT_TIMESTAMP
|
Hàm CURRENT_TIMESTAMP trả về ngày và giờ hiện tại. |
Conversion Functions
|
TRY_CONVERT
|
Hàm TRY_CONVERT chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Nếu chuyển đổi không thành công, chức năng sẽ trả về NULL. Nếu không, nó sẽ trả về giá trị chuyển đổi. |
TRY_CAST
|
Hàm TRY_CAST chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Nếu chuyển đổi không thành công, chức năng sẽ trả về NULL. Nếu không, nó sẽ trả về giá trị chuyển đổi. |
CONVERT
|
Hàm CONVERT chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Nếu chuyển đổi không thành công, chức năng sẽ trả về một lỗi. Nếu không, nó sẽ trả về giá trị chuyển đổi. |
CAST
|
Hàm CAST chuyển đổi một biểu thức từ một kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ liệu khác. Nếu chuyển đổi không thành công, chức năng sẽ trả về một lỗi. Nếu không, nó sẽ trả về giá trị chuyển đổi. |
Advanced Functions
|
LAG
|
Hàm LAG là một hàm phân tích cho phép bạn truy vấn nhiều hàng trong một bảng mà không cần phải nối bảng với chính nó. Nó trả về các giá trị từ một hàng trước trong bảng. |
LEAD
|
Hàm LEAD là một hàm phân tích cho phép bạn truy vấn nhiều hàng trong một bảng mà không cần phải nối bảng với chính nó. Nó trả về các giá trị từ hàng tiếp theo trong bảng. |
USER_NAME
|
Hàm USER_NAME trả về tên người dùng trong cơ sở dữ liệu SQL Server. |
SYSTEM_USER
|
Hàm SYSTEM_USER trả về thông tin tên đăng nhập cho người dùng hiện tại trong cơ sở dữ liệu SQL Server. |
SESSIONPROPERTY
|
Hàm SESSIONPROPERTY trả về cài đặt cho một tùy chọn đã chỉ định của phiên. |
SESSION_USER
|
Hàm SESSION_USER trả về tên người dùng của phiên hiện tại trong cơ sở dữ liệu SQL Server. |
NULLIF
|
Hàm NULLIF so sánh expression1 và expression2. Nếu expression1 và expression2 bằng nhau, hàm NULLIF trả về NULL. Ngược lại, nó trả về biểu thức đầu tiên là expression1. |
ISNUMERIC
|
Hàm ISNUMERIC trả về 1 nếu biểu thức là số hợp lệ. Nếu không, nó trả về 0. |
ISNULL
|
Hàm ISNULL trả về một giá trị thay thế khi một biểu thức là NULL. |
ISDATE
|
Hàm ISDATE trả về 1 nếu biểu thức là một ngày hợp lệ. Nếu không, nó trả về 0. |
CURRENT_USER
|
Hàm CURRENT_USER trả về tên của người dùng hiện tại trong cơ sở dữ liệu SQL Server. |
COALESCE
|
Hàm COALESCE trả về biểu thức không null đầu tiên trong danh sách. Nếu tất cả các biểu thức ước tính thành null, thì hàm COALESCE sẽ trả về null. |
CASE
|
Câu lệnh CASE có chức năng của câu lệnh IF-THEN-ELSE. |