Chuẩn mạng IEEE 802 là gì? Ví dụ về việc sử dụng IEEE 802
Trong bài viết này mình sẽ giải đáp chuẩn IEEE là gì? Cũng như giúp bạn nắm được các chuẩn kết nối mạng phổ biến nhất hiện nay.
Với sự phát triển của công nghệ mạng toàn cầu nói chung và Internet vạn vật nói riêng thì kết nối mạng đang len lỏi vào từng căn nhà, cho dù là nơi hẻo lánh nhất thì sóng mạng đều đã len lỏi đem tới tri thức cho nhân loại.
Nhưng chắc hẳn nhiều bạn vẫn chưa biết, để mạng Internet có thể kết nối được tới mọi thiết bị như ngày nay thì nó đã phải trải qua nhiều gian nan như thế nào?
Ví dụ: Mỹ tạo ra chuẩn kết nối mạng A, Trung Quốc tạo ra chuẩn B, Việt Nam thì lại dùng chuẩn C. Vậy làm sao mà máy tính, điện thoại thông minh có thể kết nối và giao tiếp với nhau giữa các quốc gia được?
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Vì thế ngay từ những năm ngành công nghiệp mạng mới phát triển, tất cả các nhà sản xuất phần cứng / phần mềm đã bàn bạc với nhau và thống nhất một chuẩn kết nối mạng, thành lập tổ chức quản lý và phát triển tiêu chuẩn kết nối.
Từ đó thì các doanh nghiệp, công ty chỉ cần dựa vào những chuẩn này để sản xuất các thiết bị của họ. Cả thế giới hiện nay vẫn đang phát triển theo các tiêu chuẩn này, vậy chuẩn kết nối mạng đó là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé!
1. Chuẩn IEEE 802 là gì?
IEEE 802 là tập hợp những tiêu chuẩn kết nối mạng bao gồm các thông số kỹ thuật thuộc tầng vật lý (Physical protocol) và tầng liên kết dữ liệu (Datalink protocol) trong mô hình OSI của các công nghệ như Ethernet và Wireless.
Các thông số kỹ thuật này áp dụng cho mạng cục bộ (LAN) và mạng khu vực đô thị (MAN). IEEE 802 cũng hỗ trợ trong việc đảm bảo chất lượng dịch vụ của nhiều nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) bằng cách thúc đẩy các tiêu chuẩn để các nhà cung cấp tuân theo.
Về cơ bản thì các tiêu chuẩn IEEE 802 giúp đảm bảo các dịch vụ và công nghệ internet tuân theo một loạt các thông lệ được khuyến nghị để các thiết bị mạng có thể hoạt động trơn tru cùng nhau.
IEEE 802 được chia thành 22 phần bao gồm các khía cạnh vật lý và liên kết dữ liệu của mạng. Các tiêu chuẩn này được phát triển và duy trì bởi IEEE 802 LAN/MAN Standards Committee (LMSC) hay còn được gọi là “ủy ban tiêu chuẩn LAN / MAN", cơ quan đã định nghĩa IEEE 802.
Trong khi đó thì IEEE là viết tắt của viện kỹ sư điện và điện tử.
Bộ tiêu chuẩn bắt đầu vào năm 1979 với tiêu chuẩn “local network for computer interconnection" (mạng cục bộ để kết nối máy tính), được phê duyệt một năm sau đó. LMSC đã đưa ra hơn 70 tiêu chuẩn cho IEEE 802.
Một số chuẩn thường được sử dụng cho Ethernet, mạng LAN dùng bridge và bridge ảo (Bridging and Virtual Bridged LANs, mạng LAN không dây, mạng không dây PAN, MAN và mạng truy cập vô tuyến cũng như các dịch vụ chuyển giao độc lập phương tiện.
Các thông số kỹ thuật nổi tiếng hơn bao gồm 802.3 Ethernet, 802.11 Wi-Fi và 802.15 Bluetooth / ZigBee. Tuy nhiên một số tiêu chuẩn này đã được công bố là đã bị giải thể và được thay thế bằng các tiêu chuẩn mới hơn hoặc đang được làm lại. Sử dụng quy trình mở, LMSC ủng hộ việc phát triển các tiêu chuẩn này trên toàn cầu.
Các thông số kỹ thuật IEEE 802 cũng chia tầng liên kết dữ liệu (data link layer) thành hai lớp khác nhau - lớp LLC và MAC.
Bạn có thể tìm được thông tin về các tiêu chuẩn này trong một tệp PDF do LMSC cung cấp. Tất cả các tiêu chuẩn vẫn giữ nguyên cho đến khi chúng được thay thế bằng tài liệu khác hoặc bị rút lại.
2. Tiêu chuẩn IEEE 802 quan trọng thế nào trong ngành công nghiệp mạng?
LMSC được thành lập vào năm 1980 nhằm tiêu chuẩn hóa các giao thức mạng và tạo ra con đường giúp các thiết bị tương thích trong nhiều ngành công nghiệp.
Nếu không có các tiêu chuẩn này thì nhà sản xuất phần cứng không thể tạo ra những thiết bị tương thích với nhiều máy tính.
Ví dụ: Phần cứng mạng do một công ty sản xuất chỉ có thể kết nối với một số máy tính nhất định và thường chỉ trong hệ sinh thái do công ty đó sản xuất.
Sẽ khó khăn hơn nhiều khi kết nối các hệ thống với nhau không sử dụng cùng một bộ thiết bị mạng. Chuẩn hóa các giao thức giúp đảm bảo nhiều loại thiết bị có thể kết nối với nhiều loại mạng. Nó cũng giúp đơn giản hóa trong việc quản lý mạng.
IEEE 802 cũng sẽ phối hợp với các tiêu chuẩn quốc tế khác, chẳng hạn như ISO để giúp duy trì các tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra "802" trong IEEE 802 không đại diện cho bất cứ điều gì có ý nghĩa cao nào khác. 802 chỉ là dự án được đánh số tiếp theo.
3. Ví dụ về việc sử dụng IEEE 802
Các thông số kỹ thuật IEEE 802 có thể được sử dụng bởi các tổ chức thương mại để đảm bảo sản phẩm của họ duy trì mọi tiêu chuẩn mới được chỉ định.
Ví dụ: thông số kỹ thuật 802.11 áp dụng cho Wi-Fi có thể được sử dụng để đảm bảo các thiết bị Wi-Fi hoạt động cùng nhau theo một tiêu chuẩn. Theo cách tương tự, IEEE802 có thể giúp duy trì các tiêu chuẩn mạng cục bộ.
Các thông số kỹ thuật này cũng có thể xác định cơ sở hạ tầng kết nối nào sẽ được sử dụng cho - các mạng riêng lẻ hoặc những mạng ở quy mô tổ chức lớn hơn.
4. Các nhóm của chuẩn kết nối IEEE 802 (Working group)
Các chuẩn không dây IEEE802 được ủy ban chia ra thành các nhóm có lĩnh vực trọng tâm khác nhau. Chúng được đánh số từ 802.1 trở đi:
Các nhóm con của chuẩn 802 | Tổng quát | Khái niệm cơ bản về các khái niệm mạng vật lý và logic. |
802.1 | Bridging | Kết nối và quản lý LAN / MAN. Bao gồm quản lý các tầng con thấp hơn trong mô hình OSI (tầng 2), bao gồm địa chỉ MAC, mạng LAN ảo, v.v. Nhóm này cũng chứa nhóm tác vụ mạng nhạy cảm với thời gian. |
802.2 | Logical Link | Giải thể (ngừng hoạt động) |
IEEE 802.3 | Ethernet | "Ông ngoại" của thông số kỹ thuật 802. Cung cấp mạng không đồng bộ sử dụng Carrier Sense Multiple Access with Collision Detect (viết tắt CSMA/CD) trong tiếng Anh, nghĩa là đa truy cập nhận biết sóng mang phát hiện xung đột Dùng cáp vật lý: Cáp quang đồng trục, đồng xoắn và đôi. Tốc độ hiện tại từ 10 Mbps đến 10 Gbps. |
802.4 | Token Bus | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.5 | Token Ring | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.6 | Distributed queue dual bus (DQDB) | Đã thay thế. Được thay thế bởi 802.1D-2004. |
802.7 | Broadband LAN Practices | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.8 | Fiber Optic Practices | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.9 | Integrated Services LAN | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.10 | Interoperable LAN security | Giải thể (ngừng hoạt động) |
802.11 | Wifi | Kiểm soát truy cập mạng LAN không dây và đặc tả lớp vật lý. Được chia thành các chuẩn 802.11a, b, g, v.v. Các sản phẩm sử dụng tiêu chuẩn 802.11 sau khi vượt qua các bài kiểm tra sẽ có “chứng nhận Wifi” của tổ chức Wi-Fi Alliance. |
802.11a |
|
|
802.11b |
|
|
802.11d |
|
|
802.11e |
|
|
802.11g |
|
|
802.11h |
|
|
802.11i |
|
|
802.11j |
|
|
802.11k |
|
|
802.11m |
|
|
802.11n |
|
|
802.11x |
|
|
802.12 | Ưu tiên nhu cầu | Giải thể |
802.13 | Không được sử dụng | |
802.14 | Modem cáp | Giải thể |
802.15 | Wireless Personal Area Networks (Mạng khu vực cá nhân không dây) | Được IEEE phê duyệt vào đầu năm 2002 cho wireless personal area networks (mạng khu vực cá nhân không dây - WPAN). |
802.15.1 | Bluetooth | Công nghệ không dây phạm vi ngắn (10 m) cho chuột không dây, bàn phím và tai nghe không dây ở tốc độ 2,4 GHz. |
802.15.3a | UWB | Liên kết băng thông cực rộng" dải tần ngắn, băng thông cao |
802.15.4 | ZigBee | Mạng cảm biến không dây tầm ngắn |
802.15.5 | Mesh Network |
|
802.16 | Wireless Metropolitan Area Networks (Mạng khu vực đô thị không dây) | Ngủ đông (vẫn chưa được ứng dụng vào thực tế). Nhóm tiêu chuẩn này bao gồm các phương pháp truy cập không dây băng thông rộng cố định và di động, được sử dụng để tạo mạng khu vực đô thị không dây. Kết nối các trạm cơ sở với Internet bằng OFDM ở các dải tần không được cấp phép (900 MHz, 2,4, 5,8 GHz) hoặc được cấp phép (700 MHz, 2,5 - 3,6 GHz). Các sản phẩm thực hiện tiêu chuẩn 802.16 có thể phải trải qua kiểm tra chứng nhận WiMAX. |
802.17 | Resilient Packet Ring | Giải thể |
802.18 | Radio Regulatory TAG | Hỗ trợ IEEE 802 LMSC và IEEE 802 wireless Working Groups. Tích cực tham gia và giám sát các vấn đề về quy định của đài phát thanh. |
802.19 | Coexistence | Tạo ra các tiêu chuẩn để cùng tồn tại giữa các tiêu chuẩn không dây khác nhau cho các thiết bị không có giấy phép. |
802.20 | Mobile Broadband Wireless Access | Giải thể |
802.21 | Media Independent Handoff | Chưa được áp dụng. Cho phép tối ưu hóa các dịch vụ của tầng cao hơn bao gồm IoT và các dịch vụ chuyển giao - cụ thể là giữa các mạng IEEE 802. |
802.22 | Wireless Regional Area Network (Mạng khu vực không dây) | Chưa được áp dụng. Tạo một tiêu chuẩn để cho phép chia sẻ phổ tần. |
802.23 | Emergency Services Working Group | Giải thể |
802.24 | Vertical Applications Technical Advisory Group (TAG) | Tập trung vào danh mục các ứng dụng sử dụng IEEE 802 802.24 hoạt động như một đầu mối liên hệ với các tổ chức tập trung vào các tiêu chuẩn IEEE 802 khác.. |
Bấm vào đây để cập nhật danh sách mới nhất từ trang chủ của IEEE.
Thông tin trong bài viết được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2020. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về tiêu chuẩn IEEE 802 thì hãy để lại comment, mình sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.
Tham khảo: searchnetworking.techtarget