CPANEL
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Hướng dẫn tạo bộ lọc Email trên cPanel

Nếu bạn đang bị quấy rầy bởi hàng loạt các email spam, thì hãy đọc bài Hướng dẫn tạo bộ lọc Email trên cPanel này của mình nhé !

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Việc tạo bộ lọc email trong cPanel giúp bạn kiểm soát những email được gửi tới, bao gồm ngăn chặn thư rác spam.

Trong cPanel, bạn có thể tùy chọn bộ lọc đa dạng để lọc chính xác những mail có chứa một từ hoặc cụm từ cụ thể hoặc dựa trên chủ đề.

Các email mà bạn lọc qua bộ lọc của cPanel có thể bị loại bỏ hoặc bị gửi đến một địa chỉ email khác.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Bộ lọc email trong cPanel có thể được điều chỉnh ở cấp độ người dùng thông thường hoặc cấp độ Bộ Lọc Email Chung (Global Email Filters).

Mặc dù cách cài đặt bộ lọc ở các cấp độ khác nhau laị gần như giống hệt nhau, dưới đây mình vẫn sẽ hướng dẫn cụ thể cách cài đặt về các cấp độ này, cũng như cách cài đặt trong một vài trường hợp cụ thể.

1. Cách thiết lập bộ lọc email cPanel cho một địa chỉ email cá nhân

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng 'Email Filters'

  • Nhấp vào biểu tượng Bộ lọc Email Email trên bảng điều khiển cPanel.

click email filters jpg

Bước 2: Nhấp vào 'Manage Filters'

  • Nhấp vào Manage Filters bên cạnh địa chỉ email bạn muốn tạo bộ lọc.

Bạn có thể chọn từ các địa chỉ email bạn đã tạo, cũng như địa chỉ email mặc định .

choose email to create filters jpg

Bước 3: Tạo bộ lọc email mới

Tới được trang này, bạn sẽ thấy một danh sách các bộ lọc email hiện tại của bạn. Bạn cũng sẽ có thể tạo một bộ lọc mới cho địa chỉ email đó.

  • Nhấp vào nút Create a New Filter để tạo bộ lọc mới.

create new filter jpg

Bước 4: Cấu hình tên bộ lọc

  • vào mục Filter Name - Nhập tên cho bộ lọc của bạn.

Tên bạn nhập không thể chứa “Rule #” hoặc “Converted Rule” như hình ảnh bên dưới.

Tên của bộ lọc cũng phải là duy nhất. Nếu bạn chọn trùng tên với bộ lọc khác, bộ lọc hiện tại sẽ bị ghi đè.

filter name jpg

Bước 5: Cấu hình quy tắc cho bộ lọc

Bạn có một số tùy chọn để lọc như sau:

  • From: Địa chỉ của người gửi
  • Subject: Dòng chủ đề của Email
  • To: Địa chỉ Email mà người gửi gửi tới
  • Reply Address: Địa chỉ Email mà người gửi nhận phản hồi
  • Body: Phần nội dung của Email
  • Any Header: Phần tiêu đề của Email
  • Any recipient: Bất kỳ người nhận nào của Email
  • Has not been previously delivered: Hệ thống chỉ kiểm tra những Email đang trong hàng chờ
  • Is an Error Message: Hệ thống chỉ kiểm tra những thư lỗi
  • List ID: Danh sách gửi mail của một tài khoản
  • Spam Status: trạng thái Apache SpamAssassin đánh dấu mail là spam thì Spam Status có giá trị "Yes" và ngược lại Spam Status sẽ có giá trị hoặc "No"
  • Spam Bar: Nội dung của tiêu đề Spam Bar mà Apache SpamAssassin đã tạo; Spam Bar được mô tả bằng dấu cộng (+).
  • Spam Score: Tổng số dấu cộng (+) trong Spam Bar; Spam Score là một số nguyên.

spam filter options jpg

Bước 6: Cấu hình toán tử so sánh cho bộ lọc

Chọn kiểu so sánh giữa các phần của email và chuỗi mà bạn nhập vào. Bạn có một số toán tử để tùy chọn ở dưới đây:

  • Equals: Khớp chính xác với nhau
  • Matches regex: Khớp với nhau (Bao gồm cả các ký tự như “*” hoặc “?”)
  • Contains: Thư có chứa chuỗi mà bạn nhập
  • Does not contain: Thư không chứa chuỗi mà bạn nhập
  • Begins with: Bắt đầu với chuỗi mà bạn nhập
  • Ends with: Kết thúc với chuôĩ mà bạn nhập
  • Does not begin: Không bắt đầu với chuỗi mà bạn nhập
  • Does not end with: Không kết thúc với chuỗi bạn nhập
  • Does not match: Không khớp với chuỗi bạn nhập

Những tùy chọn sau đây liên quan đến SpamAssassin Spam Score:

  • is above (numbers only): Spam Score lớn hơn.
  • is not above (numbers only): Spam Score bằng hoặc nhỏ hơn.
  • is below (numbers only): Spam Score nhỏ hơn.
  • is not below (numbers only): Spam Score lớn hơn hoặc bằng.

spam filter operators jpg

Bước 7: Cấu hình tiêu chuẩn so sánh cho bộ lọc

Sau khi bạn đã thiết lập Rules và toán tử so sánh, nhập từ khóa bạn muốn sử dụng để lọc vào ô nhập trong phần Rules

Đây có thể là địa chỉ email, điểm thư rác hoặc email có chứa một chủ đề hoặc từ khóa cụ thể.

Ví dụ như hình dưới đây, mình sẽ đánh dấu tất cả các email nhận được từ địa chỉ no-reply@newsletter.com.

rule match criteria jpg

Bước 8: Cấu hình hành động

Chọn hành động của bộ lọc sau khi bắt được thư không hợp lệ trong mục Actions. Có các tùy chọn sau đây:

  • Discard Message: Hệ thống bỏ qua những thư này mà không thông báo gì cả
  • Redirect to email: Hệ thống chuyển tiếp thư tới một địa chỉ email mà bạn chỉ định.
  • Fail with message: Hệ thống bỏ qua những thư đó đồng thời gửi thông báo không thành công tới người gửi
  • Stop Processing Rules: Dừng quá trình lọc lại.
  • Deliver to folder: Hệ thống chuyển tin nhắn đến một mục chỉ định.
  • Pipe to a program: Hệ thống sẽ gửi tin nhắn đến một chương trình cụ thể
    Nếu muốn có thêm hành động xử lý, nhấn dấu “+” phía bên phải. Nếu có nhiều hơn một mà muốn bỏ bớt, nhấn dấu “-“

Trong ví dụ dưới đây, mình đã chọn Deliver to folder. Bằng cách này, sau đó bạn sẽ có thể duyệt và chọn thư mục cụ thể mà bạn muốn gửi. Mình đã chọn thư mục Junk trong ví dụ dưới đây.

spam filter actions jpg

Bước 9: Cấu hình nhiều quy tắc

Với mỗi bộ lọc, bạn có thể cấu hình nhiều quy tắc hoặc hành động bằng cách nhấp vào dấu (+) bên cạnh quy tắc đầu tiên để thêm quy tắc thứ hai.

Trong ảnh ví dụ dưới đây, bạn sẽ thấy rằng mình có thể thêm tiêu chuẩn so sánh vào quy tắc thứ hai để gửi thêm một biến thể của địa chỉ email trong quy tắc một đến bộ lọc Junk.

Khi sử dụng nhiều quy tắc, bạn sẽ có một tùy chọn Toán tử cho các quy tắc. Trong trường hợp này, mình đã thiết lập "or" để một trong hai địa chỉ email bị lọc.

multiple filters jpg

Bước 10: Nhấp vào 'Create' để tạo bộ lọc

  • Bước cuối cùng là nhấp vào nút Create.

Sau đó bạn sẽ thấy một thông báo xác nhận.

create filter jpg

2. Cách thiết lập bộ lọc email Global Email Filters

Bước 1: Nhấp vào biểu tượng ‘Global Email Filters’

  • Nhấp vào biểu tượng “Global Email Filters” trên bảng điều khiển cPanel.global email filters jpg

Bước 2: Thực hiện tương tự mục 1. Cách thiết lập bộ lọc email cPanel cho một địa chỉ email cá nhân

  • Thực hiện tương tự mục 1. Cách thiết lập bộ lọc email cPanel cho một địa chỉ email cá nhân từ Bước 3 trở đi.

Bỏ qua bước 2 của mục 1. vì bạn không cần chọn email cá nhân.

3. Ví dụ: Sử dụng nhiều bộ lọc email cho SpamAssassin

Khi bạn tạo quy tắc cho SpamAssassin trong phần Spam Filters, nó sẽ tự động tạo bộ lọc email Global Email Filters. Có thể dễ dàng hơn để cấu hình các quy tắc SpamAssassin cơ bản thông qua giao diện này.

Bạn có thể cấu hình bộ lọc chi tiết hơn hơn với SpamAssassin. Ví dụ: bạn có thể muốn các mail ngẫu nhiên mà bạn nhận được bị đánh dấu là spam trừ khi phần thân trùng với từ khóa. Đây có thể là một chủ đề cụ thể mà bạn quan tâm.

Bây giờ mình sẽ tạo quy tắc cho bộ lọc SpamAssassin thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Spam Score nhỏ hơn 4.
  • The body không chứa từ khóa “SEO”.

Bước 1: Chuyển đến menu bộ lọc

Nhấp vào biểu tượng “Email Filters” hoặc “Global Email Filters” trên bảng điều khiển cPanel.

click email filters jpg

Bước 2: Tạo bộ lọc email mới

Trên trang này, bạn sẽ thấy một danh sách các bộ lọc email hiện tại của bạn. Bạn cũng sẽ có thể tạo bộ lọc mới cho tài khoản email đó.

  • Nhấp vào nút “Create a New Filter” để tạo bộ lọc mới.

create new filter jpg

Bước 3: Nhập các cài đặt sau:

  • Filter Name: Delete Spam with score 4 or below that does not contain SEO in body
  • Rule 1: “Spam Bar” | “contains” | “++++” | and
  • Rule 2: “Body” | “does not contain” | “SEO” | and
  • Rule 3: “Body” | “does not contain” | “seo”
  • Actions: Discard Message

example filter spamassassin jpg

4. Sử dụng ký tự trong bộ lọc email cPanel

Bạn có thể sử dụng ký tự trong Bộ lọc thư rác bằng cách sử dụng Regex. Bài viết này sẽ không cung cấp phân tích đầy đủ về cách thức hoạt động của Regex, tuy nhiên mình sẽ cung cấp cho bạn một số ví dụ để giúp bạn bắt đầu trải nghiệm:

Ký tự ^$

  • ^The - khớp bất kỳ chuỗi nào bắt đầu bằng “The”
  • end$ - khớp với một chuỗi kết thúc bằng “end”
  • ^The end$ - khớp chính xác chuỗi bên trong ^ và $
  • filtering - khớp với bất kỳ chuỗi nào chứa “filtering”

Ký tự *, +, ?, và{}

  • abc* - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại 0 lần hoặc nhiều lần.
  • abc+ - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
  • abc? - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại 0 lần hoặc 1 lần.
  • abc{2} - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại 2 lần.
  • abc{2,} - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại từ 2 lần đến vô số lần.
  • abc{2,5} - chuỗi có chứa ab, kí tự c đứng trước * lặp lại 2 lần hoặc 5 lần.
  • a(bc)* - chuỗi có chứa a, kí tự 'bc' đứng trước * lặp lại 0 lần hoặc nhiều lần.
  • a(bc){2,5} - chuỗi có chứa a, kí tự 'bc' đứng trước * lặp lại 2 lần hoặc 5 lần.

Ký tự  |hoặc[]

  • a(b|c) - khớp với một chuỗi có ký tự a, theo sau là b hoặc c
  • a[bc] - khớp với một chuỗi có ký tự a, theo sau là b hoặc c

Ký tự  ()

  • a(bc) - ngoặc đơn tạo một nhóm ký tự

5. Ví dụ: Sử dụng ký tự trong bộ lọc email cPanel

Lấy luôn ví dụ cấu hình bộ lọc SpamAssassin mình đã sử dụng ở trên, khi dùng ký tự, mình có thể đơn giản hóa trường nhập như sau:

Bước 1: Chuyển đến menu bộ lọc

Nhấp vào biểu tượng “Email Filters” hoặc “Global Email Filters” trên bảng điều khiển cPanel.

Bước 2: Tạo bộ lọc email mới

Trên trang này, bạn sẽ thấy một danh sách các bộ lọc email hiện tại của bạn. Bạn cũng sẽ có thể tạo bộ lọc mới cho tài khoản email đó.

  • Nhấp vào nút “Create a New Filter” để tạo bộ lọc mới.

Bước 3: Nhập các cài đặt sau:

  • Filter Name: Delete Spam with score 4 or below that does not contain SEO in body
  • Rule 1: “Spam Bar” “contains” “++++” and
  • Rule 2: “Body” “does not contain” “SEO|seo”
  • Actions: Discard Message

example filter wildcards jpg

Trong trường hợp này, mình đã sử dụng toán tử OR với ký tự '|' thay vì tạo 2 quy tắc như ở ví dụ trước.

6. Kiểm tra bộ lọc bộ lọc email

Trên màn hình chính, bạn sẽ thấy một tùy chọn “Test Filter”. Bạn sẽ thấy một thông báo email đơn giản mặc định có sẵn cho bạn sửa đổi để kiểm tra bộ lọc của mình.

Trong ví dụ dưới đây, mình đã đặt một bộ lọc để xóa bất kỳ email nào “someone@spam.com”.

Bước 1: Thêm email mà bạn muốn kiểm tra

  • Thêm một email thử để kiểm tra.
  • Nhấp vào Test Filter

Trong ví dụ này, mình đã thêm “someone@spam.com” vào phần From vì mình muốn xóa tất cả các mail tới từ địa chỉ này.

test user level filter jizoSQn jpg

Bước 2: Kiểm tra xem có email nào gửi đến khớp với Bộ lọc email của bạn không

  • Sẽ có một bảng hiện lên cho bạn kiểm tra

cPanel X Filter Trace iU0lWNQ jpg

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn cài đặt Catch-all Email trong cPanel

Hướng dẫn cài đặt Catch-all Email trong cPanel

Nếu bạn bè, gia đình hoặc khách hàng doanh nghiệp của bạn viết sai chính…

Hướng dẫn cài đặt thư chuyển tiếp Email Forwarder trong cPanel

Hướng dẫn cài đặt thư chuyển tiếp Email Forwarder trong cPanel

Tính năng chuyển tiếp email Forwarder cho phép một địa chỉ Email có thể chuyển…

Hướng dẫn cài đặt trả lời email tự động trên cPanel

Hướng dẫn cài đặt trả lời email tự động trên cPanel

Tại sao tính năng trả lời email tự động (Autoresponder) của cPanel lại rất cần…

Hướng dẫn tăng giới hạn dung lượng mailbox trên cPanel

Hướng dẫn tăng giới hạn dung lượng mailbox trên cPanel

Bạn đã bao giờ gặp trường hợp: khi truy cập webmail bị xuất hiện lỗi…

Cách đăng nhập vào cPanel

Cách đăng nhập vào cPanel

cPanel là một trong những web hosting control panel phổ biến nhất được sử dụng

Quản lý tên miền trong Direct Admin

Quản lý tên miền trong Direct Admin

Khi bạn mua hosting thì mặc định nhà cung cấp hosting đã tạo sẵn cho…

Upload website lên Host sử dụng Direct Admin

Upload website lên Host sử dụng Direct Admin

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách upload mã nguồn website của…

Quản lý Database Hosting trong Direct Admin

Quản lý Database Hosting trong Direct Admin

Thông thường mỗi website sẽ có một database để lưu trữ dữ liệu của website,…

Tạo Subdomain trong Direct Admin

Tạo Subdomain trong Direct Admin

Một website sẽ có một domain chính, một domain có thể có nhiều sub domain…

Thay đổi mật khẩu Hosting trên Direct Admin

Thay đổi mật khẩu Hosting trên Direct Admin

Mật khẩu đóng vai trò rất quan trọng bởi nếu bạn bị lộ mật khẩu…

Tạo mới Hosting (User) trên Direct Admin

Tạo mới Hosting (User) trên Direct Admin

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách tạo mới một User (tức…

Tạo mới Reseller trong Direct Admin

Tạo mới Reseller trong Direct Admin

Khi các bạn mua VPS thì nhà cung cấp sẽ gửi cho bạn một số…

Các cấp độ User trong Direct Admin

Các cấp độ User trong Direct Admin

Khi các bạn mua VPS có sử dụng phần mềm quản trị hosting Direct Admin…

Top