Tổng hợp mã CSS thường dùng để tùy biến theme WordPress
Trong bài này mình sẽ tổng hợp tất cả những đoạn mã CSS thường dùng để tùy biến giao diện theme WordPress, rất phù hợp với những bạn không rành về lập trình web.
WordPress là một CMS dùng để làm website rất phổ biến, hay nói chính xác hơn là nó đang đứng đầu trong danh sách các CMS hiện nay. Điểm mạnh của WordPress là người dùng có thể cài đặt theme và plugin mà không cần phải biết lập trình.
Đối với những người không biết CSS thì việc tùy biến giao diện chủ yếu dựa vào phần Customize của WordPress. Nhưng với những bạn đã qua đào tạo lập trình web thì có thể kết hợp thêm phần Theme Editor để mở file CSS và thay đổi mã trong đó.
Bạn có thể xem bài viết cách tùy biến theme WordPress để hiểu rõ hơn. Và để giúp bạn dễ dàng tùy chỉnh hơn thì mình sẽ tổng hợp tất cả những đoạn mã CSS thường dùng nhất trong theme WordPress nhé.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
1. Thuộc tính CSS thiết lập text
Xử lý text là công đoạn thay đổi hiển thị cho chữ trong quá trình tùy biến theme WordPress.
Thiết lập màu cho chữ
color: color_name
Trong đó color_name có thể là tên tiếng Anh như (green, blue, yellow), nhưng tốt nhất là bạn hãy sử dụng mã màu nhé.
Xem thêm bài viết color trong CSS để hiểu rõ hơn.
Thiết lập chiều cao cho chữ
line-height: 10px
Trong đó px là đơn vị điểm ảnh trong giao diện đồ họa. Màn hình máy tính sẽ được kết nối bởi các điểm ảnh, và trong CSS nó đại diện cho độ rộng của một thuộc tính nào đó.
Như trong ví dụ này thì chiều cao được thiết lập là 10px = 10 pixel.
Thiết lập kiểu font cho chữ
font-family: "Tên font"
font-family: 'Helvetica Neue',Helvetica,Arial,sans-serif
Khi bạn cài đặt hệ điều hành sẽ có các font mặc định, tùy vào HĐH sẽ có các font khác nhau, vì vậy ta thường upload font lên server và khai báo trong CSS để bất kì máy tính nào cũng hiển thị đúng kiểu font. Tham khảo bài viết font trong css để hiểu rõ hơn.
Gạch chân / in nghiêng / in đậm
Dưới đây là các thuộc tính dùng để gạch chân, in nghiêng và in đậm chữ trong CSS.
text-decoration: underline
font-style: italic
font-weight: bold
font-weight: normal
Tăng / giảm kích thước cho chữ
font-size: 10px
Mình đã giải thích cho các bạn đơn vị Pixel ở trên rồi đấy.
Canh giữa chữ
text-align: center
Tương tự, muốn canh trái và phải thì thay center thành left và right.
2. Thuộc tính CSS xử lý nền (background)
Background là phần thiết lập màu nền cho các khối giao diện nào đó trong theme WordPress, thậm chí bạn có thể thiết lập màu nền cho cả toàn trang web. Đây là thao tác sử dụng khá nhiều khi tùy biến theme WordPress.
Thiết lập màu background
background-color: tên_màu
Thiết lập background bằng hình ảnh
background: url("đường dẫn hình ảnh")
Background grandient nhiều màu sắc
Truy cập vào đây để tạo mã CSS: https://cssgradient.io/
3. Thuộc tính CSS xử lý khối
Các thuộc tính xử lý khối như tạo đường viền, tạo hiệu ứng shadow, canh vị trí của các khối cũng được sử dụng rất nhiều khi tùy biến theme WordPress.
Tạo đường viền
border: solid 1px yellow
Trong đó yellow là màu của đường viên, 1px là độ rộng của đường viên, solid là kiểu đường viền. Chúng ta hay sử dụng hai loại kiểu đường viền gồm:
- solid: đường viền liền kết
- dotted: Đường việc gạch nối
Tạo hiệu ứng Box Shadow
Truy cập vào đây để tạo mã: https://html-css-js.com/css/generator/box-shadow/
Cho khối nằm về bên trái hoặc bên phải
Ta sẽ sử dụng thuộc tính float.
float:left
float:right
Lưu ý rằng khi sử dụng thuộc tính này thì khối sẽ hiển thị ở định dạng treo, nghĩa là nó sẽ nằm đè cứng lên vị trí của nó nên những khối phía dưới có thể sẽ bị vỡ. Vì vậy ta thường thêm một thẻ div ở phía dưới và cho thuộc tính clear:both
.
Tham khảo bài viết kỹ thuật clear fix trong CSS để hiểu rõ hơn nhé.
Tạo khoảng cách giữa đường viền và nội dung
padding: trên phải dưới trái
padding: 10px 10px 10px 10px;
Tạo khoảng cách giữa các khối
margin: trên phải dưới phải
margin: 10px 20px 30px 40px
Để sử dụng thành thao thuộc tính margin thì bạn phải hiểu về Box Model trong CSS nhé.
Thiết lập chiều cao / rộng cho khối
Ta sử dụng hai thuộc tính height và width.
height: 30px
width: 300px
Nếu bạn thiết lập mà không có tác dụng gì thì phải xem đối tượng đó đang hiển thị ở dạng inline hay block nhé. Với inline thì bạn không thể thiết lập chiều cao được.
Xem bài viết thuộc tính display trong CSS để hiểu rõ hơn.
Làm mờ khối / hình ảnh
Làm mờ tức là khối đó sẽ có hiệu ứng mờ nhạt hơn so với những khối bình thường khác.
opacity: 0.1
Giá trị sẽ giao động từ 0 đến 1. Như ví dụ trên 0.1 thì nó sẽ rất mờ, còn nếu bạn thay thành opacity:1
là hiển thị sáng nhất, và thay thành opacity:0
là ẩn luôn khối đó.
Vẫn còn rất nhiêu thuộc tính CSS khác nữa, bạn có thể tham khảo thêm tại series học CSS.
Trên là tổng hợp những thuộc tính CSS đuộc dùng để tùy biến theme trong WordPress, với những đoạn mã và ví dụ này hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình sử dụng WordPress.