CODEIGNITER 3X
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Bài 17: Xây dựng crud add - update - edit user

Crud là một thuật ngữ không hề xa lạ với dân lập trình, nó là khái niệm viết tắt của "Create, Read, Update, Delete", nói tới đây chắc hẳn các bạn đã biết, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cái gì rồi đúng không. Để có thể tiếp thu bài này tốt hơn thì các bạn cần phải có một số kiến thức như sau, biết cách thao tác với form validation, load model, active record, session và biết cách cấu hình master layout.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Để có thể hiểu rõ hơn và thực tế hơn , chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách viết chức năng liệt kê danh sách thành viên, thêm, xóa sửa thành viên. Tất cả chỉ gói gọn với kiến thức CI căn bản chứ không có gì khó khăn cả, ráp kiến thức lại và chúng ta viết hoàn chỉnh một chức năng trong ứng dụng website mà thôi.

Ok, giới thiệu qua loa thế là được rồi, bây giờ chúng ta phân tích xem cần chuẩn bị những gì để bắt tay vào viết chức năng crud, đầu tiên cần phải lên database cho chức năng User, do chỉ là ví dụ đơn giàn nên table user của tôi chỉ có 5 field thôi nhé.

Xây dựng database cho crud user:

Tôi có chuẩn bị sẵn cấu trúc database như sau.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

CREATE TABLE `user` (
  `id` int(11) unsigned NOT NULL AUTO_INCREMENT,
  `username` varchar(100) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL,
  `password` char(32) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL,
  `email` varchar(100) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL,
  `level` int(1) DEFAULT '1',
  PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=InnoDB AUTO_INCREMENT=23 DEFAULT CHARSET=utf8 COLLATE=utf8_unicode_ci;


Tôi cũng insert sẵn dữ liệu cho table user, import database là quá basic rồi, nên tôi sẽ không hướng dẫn lại nhé. Vào phpmyadmin, vào database bạn đã tạo sẵn, vào sql, paste 2 dòng code sql này vào.

insert  into `user`(`id`,`username`,`password`,`email`,`level`) values (1,'admin','123','kaito99999@yahoo.com',2),(2,'kaito','123456','kaito9999@gmail.com',1),(7,'dlink','132132','xcxzc',1),(8,'lynsick','123','lynsick@yahoo.com',1),(9,'yongc','cuibap','yongc@yahoo.com',1),(10,'eric','21222','hgffh',1),(18,'van cuong','123','vancuong@gmail.com',1),(19,'lksport','123','lksport@yahoo.com',1),(20,'indochina','123','indochina@gmail.com',2),(22,'itnameserver','123','itname@yahoo.com',1);


Ok, sau khi hoàn tất việc lên database, thì chúng ta tiến hành khai báo cấu hình database trong CI như sau. Vào folder application/config/database.php.

$db['default']['hostname'] = 'localhost';
$db['default']['username'] = 'root';
$db['default']['password'] = 'vertrigo';
$db['default']['database'] = 'ciexam';
$db['default']['dbdriver'] = 'mysql';
$db['default']['dbprefix'] = '';
$db['default']['pconnect'] = TRUE;
$db['default']['db_debug'] = TRUE;
$db['default']['cache_on'] = FALSE;
$db['default']['cachedir'] = '';
$db['default']['char_set'] = 'utf8';
$db['default']['dbcollat'] = 'utf8_general_ci';
$db['default']['swap_pre'] = '';
$db['default']['autoinit'] = TRUE;
$db['default']['stricton'] = FALSE;


Các bạn sửa lại thông số cho đúng với webserver mà các bạn đang sử dung nhé,tôi thì dùng vertrigo vì cảm thấy nó thông dụng và dễ xài, ít gặp các lỗi như các webserver khác.

Hoàn thành công việc cấu hình database xong, tiếp theo chúng ta cho nó autoload luôn,đỡ phải mất công khai báo trong file model nửa. với chức năng chúng ta đang xây dựng, sẽ phải dùng tới session, form validation, database, nên chúng ta tiến hành cho các library này autoload cho tiện, vậy thì autoload ra sao, trong folder config, có file autoload.php mở file lên và tìm đến dòng 55 thêm vào như sau.

$autoload['libraries'] = array('database', 'session', 'form_validation');

Thế là xong bước 1 rồi đấy, việc tiếp theo chúng ta sẽ cấu hình master layout để tiện việc thao tác với giao diện hơn.

Cấu hình master layout:

Vào folder application/views, tạo thêm folder user và trong folder tạo thêm 4 file nửa, file main.php là file chứa giao diện cố định.

Tiếp theo chúng ta tạo controller user và action index, tiến hành khai báo thông tin cấu hình master layout như sau.

class User extends CI_Controller {

    protected $_data;

    public function __construct() {
        parent::__construct();
        $this->load->helper('url');
    }

    public function index() {
        $this->_data['subview'] = 'user/index_view';
        $this->_data['titlePage'] = 'List All User';
        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }
}


Tôi khởi tạo phương thức $_data để có thể truyền biến thoải mái trong toàn bộ action và tôi sẽ truyền biến theo cú pháp $this->_data. Tiếp theo chúng ta vào file main.php xứ lý html và load $subview vào div content, và chúng ta sẽ phải dùng tới hàm base_url() nên chúng ta gọi helper url ngay constructor để có thể tái sử dụng lại trong toàn bộ action.

<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Transitional//EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns="http://www.w3.org/1999/xhtml">
    <head>
        <title><?php echo $titlePage; ?></title>
        <meta http-equiv="content-type" content="text/html; charset=utf-8" />
        <meta name="author" content="Hasegawa Kaito" />
        <link rel="stylesheet" type="text/css" href="<?php echo base_url(); ?>asset/admin/css/style.css" charset="utf-8" />
        <script language="javascript">
            function xacnhan() {
                if (!window.confirm('You want delete user ?')) {
                    return false;
                }
            }
        </script>
    </head>
    <body id="manage">
        <div id="header">
            <ul id="menu">
                <li><a href="<?php echo base_url(); ?>index.php/user">User</a></li>
                <li><a href="#">Chuyên mục</a></li>
                <li><a href="#">Bài viết</a></li>
                <li><a href="#">Comment</a></li>
            </ul>
            <p>
                Xin chào <span>Hasegawa kaito</span>
                <a href="#">[ Thoát ]</a>
            </p>
        </div><!-- End header -->
        <div id="content"><!-- =========== Begin #content ============= -->
            <?php echo $this->load->view($subview); ?>
        </div><!-- End #content -->
        <div id="footer">
            copyright &copy; by Hasegawa kaito, power by freetuts.net&reg;
        </div><!-- End #footer -->
    </body>
</html>


Tôi tạo thêm folder asset/admin/css dùng để chứa file css của layout.

*{
    margin: 0px;
    padding: 0px;
    font: normal 12px/120% tahoma;
    color: #333;
}
ul{list-style: none;}
a{text-decoration: none;}
body{ width: 960px; margin: 0px auto;}
a:hover, a:active, a:visited{color: #268;}
h1,h2,h3,h4,h5,h6{font: 12px/140% tahoma;}
html{background: #f0f0f0;}

/*==== login ====*/

#header p{
    text-align: center;
    margin: 10px;
    color: #f1f1f1;
}



#header p a{
    color: #f1f1f1;
    font-weight: 900;
}

#header p span{
    color: #ffffcf;
    font-weight: 900;
}

#header p a:hover{text-decoration: underline;}


.show{
    padding: 20px 10px;
    margin-bottom: 10px;
    background: #dfdfdf;
    border-left: 1px solid #bfbfbf;
    border-top: 1px solid #bfbfbf;
    border-right: 1px solid #fff;
    border-bottom: 1px solid #fff;
}
.show legend{
    color: #268;
    font: 900 14px arial;
    padding: 0px 10px;
}

.show label{
    display: block;
    float: left;
    width: 110px;
    margin-top: 2px;
}

.input,select{margin-bottom: 5px;height:20px;padding-left:3px;}
.input:focus{
    background: #ffffcf;
    border: 1px solid #cfcfcf;
}

.button{
    display: block;
    margin: auto;
}

.btn{
    background: green;
    color: white;
    border:none;
    padding:5px;
    font-weight: bold;
}

.btn:hover{ background: orange; cursor: pointer;}

/*==== manage ====*/

#header{
    background: #999;
    border-bottom: 1px solid #fff;
    padding-bottom: 5px;
    margin: 10px 0px 10px 0px;
}

#menu{
    overflow: hidden;
    margin: 0px auto;
    width: 400px;
}

#menu li{float: left;}

#menu li a{
    font: 900 12px/30px arial;
    color: #f5f5f5;
    width: 98px;
    display: block;
    text-align: center;
    border-top: 1px solid #afafaf;
    border-bottom: 1px solid #afafaf;
    border-left: 1px solid #afafaf;
    border-right: 1px solid #777;
}

#menu li a:hover{
    color: #fff;
    background: #888;
}

#footer{
    background: #999;
    height: 30px;
    line-height: 30px;
    text-align: center;
    color: #f5f5f5;
}

#user,#categories,#articles,#comment{
    margin: 20px auto;
    width: 400px;
}

#articles{width: 960px;}
#comment{width: 500px;}

#user fieldset .input{width: 220px;}
#articles fieldset textarea,#comment fieldset textarea{margin-bottom: 5px;}
#articles fieldset textarea:focus,#comment fieldset textarea:focus{background: #ffffcf;border: 1px solid #cfcfcf;}
ul.err{padding: 10px;}
ul.err li{color: #f00;}
.message{
    color: green;
    text-align: center;
    line-height: 30px;
    font-size: 14px;
}

.list{
    width: 960px;
    margin: 0px auto 20px;
    border: 1px solid #cfcfcf;
}

.list tr:hover{background: #ffffcf;}

.list th{
    font: 900 12px/30px tahoma;
    background: #cfcfcf;
    border-left: 1px solid #efefef;
    border-right: 1px solid #afafaf;
}

.list td{
    text-align: center;
    line-height: 26px;
    border-top: 1px solid #cfcfcf;
}

.list_page{height: 26px;}

.list_page span{
    color: #333;
    padding: 2px 5px;
    margin: 0px 5px;
    border: 1px solid #cfcfcf;
    font-weight: 900;
}

.list_page a{margin: 0px 4px;}

#list_user,#list_articles,#list_comment{width: 960px;}
#list_cate{width: 600px;}
.admin{ color:red; font-weight: bold;}

.mess_succ{
background: #99CC00;
color: #FFFFFF;
text-align: center;
font-weight: bold;
margin:15px;    
}

.mess_succ ul{
list-style-type:none;
padding:0px;
margin:0px;   
}

.mess_succ ul li{
padding:10px 10px 10px 15px; 
}

.mess_error{
background: #FF6600;
color: #FFFFF;
margin:15px;
}

.mess_error ul{
list-style-type:none;
padding:0px;
margin:0px;   
}

.mess_error ul li{
padding:10px 10px 10px 15px;
}


Tại file index_view.php tôi cho nội dung đơn giản để test xem cấu hình master layout thành công chưa, chạy link

localhost/citest/index.php/user.

Ok, xem như chúng ta cấu hình thành công master layout rồi đấy công việc tiếp theo làm sẽ là liệt kê list thành viên ra layout.

Viết chức năng list với crud user:

Nhắc tới liệt kê sanh sách thành viên thì chúng ta sẽ nghĩ ngay tới việc phải thao tác với model & active record,vậy trong folder models tôi tạo file muser.php.

<?php

class Muser extends CI_Model{
    protected $_table = 'user';
    public function __construct() {
        parent::__construct();
    }
    
    public function getList(){
        $this->db->select('id, username, email, level');
        return $this->db->get($this->_table)->result_array();
    }

   public function countAll(){
        return $this->db->count_all($this->_table); 
    }
}


Do tôi không muốn liệt kê toàn bộ column trong table user nên tôi chỉ định các comlum được phép hiển thị là id,email, username, level Do chúng ta đang viết hàm vì thế cần phải trả kết quả về với cú pháp như sau. return $this->db->get($this->_table)->result_array(), với phương thức result_array() sẽ giúp chúng ta liệt kê toàn bộ record có trong table, chúng ta cũng có thể đếm tổng số record trong table với phương thức count_all().

Quay lại controller user, tiến hành load model ra, sau đó test bằng cách tạo $this->_data['info'] trỏ tới phương thức getList trong model, sau đó sang index_view in dữ liệu trong cặp thẻ pre.

echo "<pre>";
print_r($info);
echo "</pre>";

Array
(
    [0] => Array
        (
            [id] => 1
            [username] => admin
            [email] => kaito99999@yahoo.com
            [level] => 2
        )

    [1] => Array
        (
            [id] => 2
            [username] => kaito
            [email] => kaito9999@gmail.com
            [level] => 1
        )

    [2] => Array
        (
            [id] => 7
            [username] => dlink
            [email] => xcxzc
            [level] => 1
        )

    [3] => Array
        (
            [id] => 8
            [username] => lynsick
            [email] => lynsick@yahoo.com
            [level] => 1
        )

    [4] => Array
        (
            [id] => 9
            [username] => yongc
            [email] => yongc@yahoo.com
            [level] => 1
        )

    [5] => Array
        (
            [id] => 10
            [username] => eric
            [email] => hgffh
            [level] => 1
        )

    [6] => Array
        (
            [id] => 18
            [username] => van cuong
            [email] => vancuong@gmail.com
            [level] => 1
        )

    [7] => Array
        (
            [id] => 19
            [username] => lksport
            [email] => lksport@yahoo.com
            [level] => 1
        )

    [8] => Array
        (
            [id] => 20
            [username] => indochina
            [email] => indochina@gmail.com
            [level] => 2
        )

    [9] => Array
        (
            [id] => 22
            [username] => itnameserver
            [email] => itname@yahoo.com
            [level] => 1
        )

)

Chạy link localhost/citest/index.php/user, nếu trình duyệt trả về như sau thì là thành công, tiếp theo chúng ta sẽ dùng vòng lặp foreach đổ dữ liệu vào trong một cái table cho hiển thị đẹp mắt hơn nhé.

<table cellpadding="0" cellspacing="0" border="0" width="100%" id="list_cate" class="list">
    <tr>
         <td colspan="6" align="center"><a href="<?php echo base_url(); ?>index.php/user/add">Add User</a><br /></td>
     </tr>
    <tr>
        <th width="20">STT</th>
        <th width="80">Name</th>
        <th width="80">Email</th>
        <th width="30">Level</th>
        <th width="10">Edit</th>
        <th width="10">Delete</th>
    </tr>
    
    <tr>
        <?php
            $stt=0;
            foreach($info as $item){
                $stt++;
                echo "<tr>";
                    echo "<td>$stt</td>";
                    echo "<td>$item[username]</td>";
                    echo "<td>$item[email]</td>";
                    if($item['level'] == 2){
                        echo "<td class='admin'>Administrator</td>";
                    }else{
                        echo "<td>Member</td>";
                    }
                    echo "<td><a href=".base_url()."index.php/user/edit/$item[id]>Edit</a></td>";
                    echo "<td><a href=".base_url()."index.php/user/del/$item[id]  onclick='return xacnhan();'>Delete</a></td>";
                echo "</tr>";
                    
            }
        ?>
    </tr>
     <tr>
         <td colspan="6" align="center">Có tổng cộng <?php echo $total_user; ?> thành viên.<br /></td>
     </tr>
     
    
</table>

Chúng ta có 6 cột tất cả, khởi tạo $stt = 0 ở phía ngoài vòng lặp sau đó cho nó tăng dần đều $stt++, check ngay chỗ hiển thị level , nếu $info['level'] = 2 thì là administrator, ngược lại bằng 1 thì là member, $total_user là biến truyền từ controller sang thông qua hàm countAll trong model.

<table cellpadding="0" cellspacing="0" border="0" width="100%" id="list_cate" class="list">
    <tr>
        <th width="20">STT</th>
        <th width="80">Name</th>
        <th width="80">Email</th>
        <th width="30">Level</th>
        <th width="10">Edit</th>
        <th width="10">Delete</th>
    </tr>
    
    <tr>
        <?php
            $stt=0;
            foreach($info as $item){
                $stt++;
                echo "<tr>";
                    echo "<td>$stt</td>";
                    echo "<td>$item[username]</td>";
                    echo "<td>$item[email]</td>";
                    if($item['level'] == 2){
                        echo "<td class='admin'>Administrator</td>";
                    }else{
                        echo "<td>Member</td>";
                    }
                    echo "<td><a href=".base_url()."index.php/user/edit/$item[id]>Edit</a></td>";
                    echo "<td><a href=".base_url()."index.php/user/del/$item[id]  onclick='return xacnhan();'>Delete</a></td>";
                echo "</tr>";
                    
            }
        ?>
    </tr>
     <tr>
         <td colspan="6" align="center">Có tổng cộng <?php echo $total_user; ?> thành viên.<br /></td>
     </tr>
    
</table>

Vậy chúng ta có action index như sau.

 public function index() {
        $this->_data['subview'] = 'user/index_view';
        $this->_data['titlePage'] = 'List All User';
        $this->load->model('Muser');

        $this->_data['info'] = $this->Muser->getList();
        $this->_data['total_user'] = $this->Muser->countAll();
        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }

Sau khi hoàn tất xong đoạn code trên, các bạn quay lại trình duyêt và nhấn F5, kết quả trả về như hình xem như là hoàn thành việc liêt kê danh sách.

Tiếp theo chúng ta sẽ thao tác với một chức năng khá là đơn giản với bất kỳ ứng dụng nào, đó là chức năng Delete User.

Viết chức năng delete user với crud:

Giống như câu nói dân gian, xây dựng một cái gì đó thì rất là khó khăn, còn phá đi nó thì rất là đơn giản. Chúng ta tạo thêm action del, đây là action thao tác đến việc xóa user.

public function del($id) {
        $this->load->model('Muser');
        $this->Muser->deleteUser($id);
        $this->session->set_flashdata("flash_mess", "Delete Success");
        redirect(base_url() . "index.php/user");
 }


Giải thích cho việc truyền $id vào hàm del, thay vì chúng ta dùng uri->segment để xác định vị trí của id, nhưng lạm dụng uri quá cũng không tốt lắm, vì thật chất nó là phương thức GET trong php thuần nên nó không thật sự an toàn. vì thế chúng ta có thể đếm vị trí id bằng cách sau. ví dụ link chúng ta có cấu trúc như sau. localhost/citest/index.php/user/del/id...bỏ index và chúng ta đếm nhé, user là 1, del là 2, id là 3, vậy ngay tại action del ta truyền trực tiếp $id vào nó vẫn hiểu id đang ở vị trí thứ 3.

Với việc delete một user, chúng ta cũng cần phải xuất ra thông báo là delete thành công hay gì đó, và tôi lựa chọn giải pháp dùng flashdata trong session xuất ra thông báo, vì flashdata chỉ xuất hiện 1 lần , sau khi F5 thì nó sẽ biến mất.

Vào file model muser. viết phương thức deleteUser(), muốn xóa một id nào đó chúng ta phải so sánh id bằng với $id mà chúng ta đang muốn truyền vào, sau đó mình sẽ sử dụng $this->db->delete($this->_table),ngay tại controller chúng ta có cú pháp như sau. $this->Muser->deleteUser($id) , sau khi xóa xong chúng ta phải xuất ra thông báo, vậy ngay tại action del, chúng ta khởi tạo flashdata bằng cú pháp $this->session->set_flashdata("flash_mess", "Delete Success"), flash_mess là cái khóa chúng ta đặt tên, còn tham số thứ 2 là câu thông báo lỗi muốn xuất ra.

Khời tạo xong rồi , ngay tại action index chúng ta sẽ gọi nó ra thôi, gọi ra bằng cú pháp $this->_data['mess'] = $this->session->flashdata('flash_mess'), ngay tại index_view chúng ta thêm đoạn code sau , để có thể xuất ra thông báo lỗi, xóa xong tự về trang list user với hàm redirect.

<?php
    if(isset($mess) && $mess != ''){
        echo "<div class='mess_succ'>";
        echo "<ul>";
            echo "<li>$mess</li>";
        echo "</ul>";
        echo "</div>";
    }
?>


Nếu tồn tại $mess$mess khác rỗng thì xuất ra thông báo là Delete Success ngay tại index_view nhé, F5 trình duyệt click xóa đại 1 user nào đó, nếu kết quả như hình xem như các bạn thành công.

Xem như xong chức năng delete user, tiếp theo chúng ta sẽ viết tiếp chức năng add user.

Viết chức năng add user với crud:

Vào controller user tạo thêm action add, với các thông số như sau.

 public function add() {
        $this->_data['titlePage'] = 'Add A User';
        $this->_data['subview'] = 'user/add_view';

        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }


Vào trong file add_view.php thêm vào html như sau.

<form action="<?php echo base_url(); ?>index.php/user/add" method="post" id="categories">
        <?php
        echo "<div class='mess_error'>";
        echo "<ul>";
            if(validation_errors() != ''){
                echo "<li>".validation_errors()."</li>";
            }
        echo "</ul>";
        echo "</div>";
        ?>
    <fieldset class="show">
        <legend align="center">Username Infomations</legend>
       
        <label>Username:</label><input type="text" name="username" size="28" class="input"/>
        <label>Email:</label><input type="text" name="email" size="28" class="input"/>
        <label>Password:</label><input type="password" name="password" size="28" class="input"/>
        <label>Re-Pass:</label><input type="password" name="password2" size="28" class="input"/><br />
        <label>Level:</label><select name="level">
            <option value="1" selected>Member</option>
            <option value="2" >Administrator</option>
        </select></br />
        <label>&nbsp;</label><input type="submit" name="ok" value="Add User" class="btn" />
    </fieldset>

</form>


Hàm validation_errors() dùng để xuất ra thông báo lỗi kiếm soát dữ liệu nhập vào, chạy link localhost/citest/index.php/user/add. kết quả như hình, xem như bước đầu ok wink

Sau khi tạo ra thành công một cái form , thì công việc tiếp theo thì chúng ta phải xử lý kiểm tra xem người dùng có nhấn nút submit hay chưa, nếu chưa thì báo lỗi, sử dụng form validation tạo ra các tập luật theo ý của các bạn.

Tôi sẽ không giải thích lại toàn bộ các tập luật trên, ví nó thuộc về kiến thức cũ nhé, tôi chỉ nói về hai tâp luật mới, đó là matches & callback, matches kiểm tra xem password trúng với repass hay không, giá trị truyền vào là tên form của re-pass. callback là hàm check trùng lặp dữ liệu trong database, tí nửa chúng ta sẽ nói nhiều về nó hơn.

Tôi thử kiểm tra, bằng cách không nhập gì vào textbox mà nhấn submit xem có kết quả gì không nha, kết quả trả về là.

The Username field is required.
The Password field is required.
The Email field is required.

Như vậy, tập luật required đã hoạt động tốt, tiếp theo chúng ta kiểm tra xem email có hợp lệ hay không, username có giới hạn ký tự không, password có giống nhau hay không.


The Username field must be at least 4 characters in length.
The Password field does not match the password2 field.
The Email field must contain a valid email address.

Ok , xem như các tập luật đều đang được vận hành khá tốt, chúng ta cần phải trải qua một bước quan trong trong form validation.Kiểm tra xem các set_rules ở phía trên có hợp lệ hay không bằng phương thức $this->form_validation->run(), nếu nó bằng TRUE, thì chúng ta tiến hành insert dữ liệu vào database, tức là thêm một thành viên đấy các bạn.

Nhưng trước khi insert , chúng ta phải kiểm tra xem user đó đã có trong csdl hay chưa, để làm được thao tác đó chúng ta sẽ có phương thức check_user ngay tại controller như sau.

public function check_user($user) {
        $this->load->model('Muser');
        $id=$this->uri->segment(3);
        if ($this->Muser->checkUsername($user) == FALSE) {
            $this->form_validation->set_message("check_user", "Your username has been registed, please try again!");
            return FALSE;
        } else {
            return TRUE;
        }
    }

Tương tự như username, thì chúng ta cũng cần check luôn email xem có trùng lặp hay không, do 2 phương thức có phần giống nhau nên tôi copy phần check _user sang check _email cho đỡ tốn time nhé.

public function check_email($email) {
        $this->load->model('Muser');
        $id=$this->uri->segment(3);
        if ($this->Muser->checkUsername($email) == FALSE) {
            $this->form_validation->set_message("check_email", "Your email has been registed, please try again!");
            return FALSE;
        } else {
            return TRUE;
        }
    }


Như vậy chúng ta phải có một phương thức trong model để thực thi check_user & check_email, vào file muser tạo ra 2 phương thức, checkUsename & checkEmail, với các thông số sau.

public function checkUsername($user){
        $this->db->where('username',$user);
        $query=$this->db->get($this->_table);
        if($query->num_rows() > 0){
            return FALSE;
        }else{
            return TRUE;
        }
    }
    
    public function checkEmail($email){
        $this->db->where('email',$email);
        $query=$this->db->get($this->_table);
        if($query->num_rows() > 0){
            return FALSE;
        }else{
            return TRUE;
        }
    }


Nếu nó lớn hơn 0 tức là nó tồn tại rồi thì chúng ta chỉ return FALSE mà thôi. nếu nó tồn tại thì xuất ra thông báo lỗi. Các bạn có thể test với demo ở cuối bài viết.

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra trùng lặp dữ liệu, bước tiếp theo chúng ta tiến hành insert. Quay lại file muser viết phương thức insert như sau.

public function insertUser($data_insert){
        $this->db->insert($this->_table,$data_insert);
    }


Tạo ra một cái array, chứa những thông tin mà chúng ta cần thêm vào csdl, chúng ta dùng phương thức $this->input->post() .Như vậy, insert xong sẽ chuyển về trang index, đồng thời xuất ra thông báo Added.

 public function add() {
        $this->_data['titlePage'] = 'Add A User';
        $this->_data['subview'] = 'user/add_view';

        $this->form_validation->set_rules("username", "Username", "required|xss_clean|trim|min_length[4]|callback_check_user");
        $this->form_validation->set_rules("password", "Password", "required|matches[password2]|trim|xss_clean");
        $this->form_validation->set_rules("email", "Email", "required|trim|xss_clean|valid_email|callback_check_email");

        if ($this->form_validation->run() == TRUE) {
            $this->load->model("Muser");
            $data_insert = array(
                "username" => $this->input->post("username"),
                "password" => $this->input->post("password"),
                "email"    => $this->input->post("email"),
                "level"    => $this->input->post("level"),
            );
            $this->Muser->insertUser($data_insert);
            $this->session->set_flashdata("flash_mess", "Added");
            redirect(base_url() . "index.php/user");
        }
        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }


Ok, hoàn tất việc thêm một thành viên vào csdl, tiếp theo chúng ta sẽ viêt chức năng edit user.

Viết chức năng edit user với crud:

Để edit được, các bạn phải nhấn vào link edit và khi đó thông qua một cái id mà chúng ta muốn sửa nó sẽ thể hiện trên một cái đường dẫn, và nhiệm vụ của chúng ta là phải tiến hành thực thi 2 thao tác. thao tác đầu tiên chúng ta phải lấy ra những record đang có trong csdl ứng với cái id đó để chúng ta đổ vào cái form, và nhiệm vụ thứ 2 là chúng ta sẽ cập nhập dữ liệu từ trong form ngược trở lại với csdl và dĩ nhiên phải trải qua thao tác validation trước khi tiến hành update vào csdl. Đó là mục đích mà chúng ta phải cần làm ở trong phần edit này.

Ở phần này nó kha là giống với các thao tác mà chúng ta đã làm ở phần add user, cho nên phần này tôi sẽ không giải thích nhiều chỉ tập trung vào sự khác biệt giữa add & edit mà thôi.

Tôi tạo action edit và tôi truyền $id vào, để có thể edit bất kì record nào thì chúng ta phải lấy ra được cái id của record đó, tôi vào file muser viết phương thức getUserById như sau, row_array là hàm hỗ trợ chúng ta lấy ra một record.

public function getUserById($id){
        $this->db->where("id", $id);
        return $this->db->get($this->_table)->row_array();
   }


Sau khi có phương thức trên, chúng ta sẽ tiên hành lấy dữ liệu từ trong form ra bằng cú pháp $this->_data['info'] = $this->Muser->getUserById($id) sau đó sang edit_view copy phần form bên add_view vào đổi lại dường dẫn trong form như sau.

<?php echo base_url(); ?>index.php/user/edit/<?php echo $info['id']; 

<form action="<?php echo base_url(); ?>index.php/user/edit/<?php echo $info['id']; ?>" method="post" id="categories">
        <?php
        echo "<div class='mess_error'>";
        echo "<ul>";
            if(validation_errors() != ''){
                echo "<li>".validation_errors()."</li>";
            }
        echo "</ul>";
        echo "</div>";
        ?>
    <fieldset class="show">
        <legend align="center">Edit Username: <?php echo $info['username']; ?></legend>
       
        <label>Username:</label><input type="text" name="username" value="<?php echo $info['username']; ?>" size="28" class="input"/>
        <label>Email:</label><input type="text" name="email" size="28" value="<?php echo $info['email']; ?>" class="input"/>
        <label>Password:</label><input type="password" name="password" size="28" class="input"/>
        <label>Re-Pass:</label><input type="password" name="password2" size="28" class="input"/><br />
        
        <label>Level:</label><select name="level">
            <option value='1' <?php if ($info['level'] == 1) echo ' selected ';  ?> >Member</option>
            <option value='2'  <?php if ($info['level'] == 2) echo ' selected ';  ?> >Administrator</option>
        </select></br />
        <label>&nbsp;</label><input type="submit" name="ok" value="Edit User" class="btn" />
    </fieldset>

</form>


Cái chỗ value là basic nên tôi không nhắc lại nha, tiếp theo quay lại file muser để viết phương thức updateUser như sau.

public function updateUser($data_update, $id){
        $this->db->where("id", $id);
        $this->db->update($this->_table, $data_update);
}
public function edit($id) {
        $this->load->library("form_validation");
        $this->load->model('Muser');
        $this->_data['titlePage'] = "Edit A User";
        $this->_data['subview'] = "user/edit_view";

        $this->_data['info'] = $this->Muser->getUserById($id);
        $this->form_validation->set_rules("username", "Username", "required|xss_clean|trim|min_length[4]|callback_check_user");
        $this->form_validation->set_rules("password", "Password", "matches[password2]|trim|xss_clean");
        $this->form_validation->set_rules("email", "Email", "required|trim|xss_clean|valid_email|callback_check_email");
        if ($this->form_validation->run() == TRUE) {
            $data_update = array(
                "username" => $this->input->post("username"),
                "email" => $this->input->post("email"),
                "level" => $this->input->post("level"),
            );
            if ($this->input->post("password")) {
                $data_update['password'] = $this->input->post("password");
            }
            $this->Muser->updateUser($data_update, $id);
            $this->session->set_flashdata("flash_mess", "Update Success");
            redirect(base_url() . "index.php/user");
        }
        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }


Y chang action add thôi, khác ở vài chỗ, ví dụ như các bạn chỉ muốn change email, username không muốn change password thì check như sau , nếu tác động vào textbox password thì mới update, còn không vẫn giữ nguyên password cũ.

if ($this->input->post("password")) {
                $data_update['password'] = $this->input->post("password");
}


Vá vấn đề chúng ta mắc phải ở đây là, chúng ta đang dùng lại 2 phương thức check_user & check_email, và sự khác biệt đối với edit thì chúng ta phải kiểm tra thêm cái id nửa. Tuy nhiên chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng một lúc cả 2 phương thức cho add & edit luôn. bằng cách, quay trở lại file muser ngay tại vị trí của 2 phương thức, chúng ta thêm vào $id = "", đối với add thì không có id và với edit thì có id, Nếu $id != "" tức là nó có giá trị thì lúc này chúng ta sẽ có $this->db->where("id !=", $id), tương tự ở email cũng y chang thế.

public function checkUsername($user, $id=""){
        if($id != ""){
            $this->db->where("id !=", $id);
        }
        $this->db->where('username',$user);
        $query=$this->db->get($this->_table);
        if($query->num_rows() > 0){
            return FALSE;
        }else{
            return TRUE;
        }
    }
    
    public function checkEmail($email,$id=""){
        if($id != ""){
            $this->db->where("id !=", $id);
        }
        $this->db->where('email',$email);
        $query=$this->db->get($this->_table);
        if($query->num_rows() > 0){
            return FALSE;
        }else{
            return TRUE;
        }
    }


Như vậy , trong controller user ngay tại vị trí của check_user chúng ta phải chỉnh sửa lại như sau.

public function check_user($user, $id) {
        $this->load->model('Muser');
        $id=$this->uri->segment(3);
        if ($this->Muser->checkUsername($user, $id) == FALSE) {
            $this->form_validation->set_message("check_user", "Your username has been registed, please try again!");
            return FALSE;
        } else {
            return TRUE;
        }
    }

    public function check_email($email,$id) {
        $this->load->model('Muser');
        $id=$this->uri->segment(3);
        if ($this->Muser->checkEmail($email, $id) == FALSE) {
            $this->form_validation->set_message("check_email", "Your email has been registed, please try again!");
            return FALSE;
        } else {
            return TRUE;
        }
    }


Toàn bộ action edit.

public function edit($id) {
        $this->load->model('Muser');
        $this->_data['titlePage'] = "Edit A User";
        $this->_data['subview'] = "user/edit_view";

        $this->_data['info'] = $this->Muser->getUserById($id);
        $this->form_validation->set_rules("username", "Username", "required|xss_clean|trim|min_length[4]|callback_check_user");
        $this->form_validation->set_rules("password", "Password", "matches[password2]|trim|xss_clean");
        $this->form_validation->set_rules("email", "Email", "required|trim|xss_clean|valid_email|callback_check_email");
        if ($this->form_validation->run() == TRUE) {
            $data_update = array(
                "username" => $this->input->post("username"),
                "email" => $this->input->post("email"),
                "level" => $this->input->post("level"),
            );
            if ($this->input->post("password")) {
                $data_update['password'] = $this->input->post("password");
            }
            $this->Muser->updateUser($data_update, $id);
            $this->session->set_flashdata("flash_mess", "Update Success");
            redirect(base_url() . "index.php/user");
        }
        $this->load->view('user/main.php', $this->_data);
    }

Kết thúc bài học:

Hy vọng qua bài viết này các bạn sẽ hình dung được cách xây dựng chức năng CRUD, từ đó đúc kết cho mình những kinh nghiệm thưc tế hơn trong quá trình tìm hiểu và chinh phục codeigniter framework.

Cùng chuyên mục:

Chia sẻ theme web blog mobile đơn giản (Theme FMB1)

Chia sẻ theme web blog mobile đơn giản (Theme FMB1)

Freetuts Mobile Blog được code trên nền tảng PHP và MySQL, sử dụng Codeigniter Framework.

Bài 19: Rewrite URL trong Codeigniter

Bài 19: Rewrite URL trong Codeigniter

Sau một khoảng thời gian không đụng tới Codeigniter thì hôm nay lại có dịp…

Tìm hiểu quy trình load model trong codeigniter

Tìm hiểu quy trình load model trong codeigniter

Việc load model rất quen thuộc với những bạn sử dụng framwork codeigniter nhưng đôi…

Tự tạo thư viện load widget trong codeigniter

Tự tạo thư viện load widget trong codeigniter

Như các bạn biết mặc định hệ thống của Codeigniter hoạt động theo mô hình…

Hướng dẫn custom bộ core codeigniter

Hướng dẫn custom bộ core codeigniter

Có khi nào bạn đặt câu hỏi có nên sửa các file nằm trong bộ…

Bài 18: Tìm Hiểu Library Shopping Cart trong Codeigniter

Bài 18: Tìm Hiểu Library Shopping Cart trong Codeigniter

Chào mừng các bạn đã quay trở lại freetuts.net. Như vậy ở bài trước chúng…

Bài 16: Kỹ thuật master layout trong codeigniter

Bài 16: Kỹ thuật master layout trong codeigniter

Đây là một vấn đề mở rộng mà CI không đề cập trong user guide,…

Bài 15: Tìm Hiểu Helper Language Trong Codeigniter

Bài 15: Tìm Hiểu Helper Language Trong Codeigniter

Trong bài viết này , chúng ta chỉ tìm hiểu ở khái niệm cơ bản…

Bài 14: Tìm Hiểu Helper Text Trong Codeigniter

Bài 14: Tìm Hiểu Helper Text Trong Codeigniter

Nhìn tiêu đề, hẳn các bạn đã đoán ra hôm nay chúng ta sẽ tìm…

Bài 13: Tìm Hiểu Helper Date Trong Codeigniter

Bài 13: Tìm Hiểu Helper Date Trong Codeigniter

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về các helper mà…

Bài 12: Đóng dấu watermark image trong codeigniter

Bài 12: Đóng dấu watermark image trong codeigniter

Đầu tiên xin gửi lời cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi…

Bài 11: Tìm Hiểu Library Image Trong Codeigniter

Bài 11: Tìm Hiểu Library Image Trong Codeigniter

Kết thúc bài trước, chúng ta đã hoàn thành khá xuất sắc phần upload hình…

Bài 10: Tìm hiểu library upload trong codeigniter

Bài 10: Tìm hiểu library upload trong codeigniter

Chào mừng các bạn đã quay trở lại freetuts.net, đã lâu rồi tôi không viết…

Bài 9: Tìm Hiểu Library Form Validation

Bài 9: Tìm Hiểu Library Form Validation

Cho tới bài viết này, chắc hẵn các bạn đều đã biết rõ cách load…

Bài 8: Tìm hiểu Helper Url Và Form Trong Codeigniter

Bài 8: Tìm hiểu Helper Url Và Form Trong Codeigniter

Trong Codeigniter Framework nó chia ra 2 khái niệm đó là helper & library, vậy…

Bài 7: Load Library Pagination Trong Codeigniter

Bài 7: Load Library Pagination Trong Codeigniter

Đây là một library cũng khá là phổ biến, hay được sử dụng trong quá…

Bài 6: Load Library Database Trong Codeigniter

Bài 6: Load Library Database Trong Codeigniter

Tôi sẽ không giới thiệu về library này mà sẽ xoáy sâu vào các thao…

Bài 5: Load Library Session Trong Codeigniter

Bài 5: Load Library Session Trong Codeigniter

Đây là một thư viện khá là quan trọng , trong framework CI (Codeigniter) .…

Bài 4: Load Model Trong Codeigniter

Bài 4: Load Model Trong Codeigniter

Trong Codeigniter để kết nối với Database chúng ta phải cấu hình thông tin cho…

Bài 3: Load View Trong Codeigniter

Bài 3: Load View Trong Codeigniter

Trong Codeigniter tất cả các Views đều được đặt trong thư mục application/views. Các bạn…

Top