Bài 08: Metadata API trong WordPress
Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về Custom Meta Boxes và mình cũng có đề cập đến Metadata căn bản, chính vì quá căn bản nên trong bài này mình sẽ tìm hiểu một số cách sử dụng nâng cao hơn.
WordPress sử dụng mô hình EAV nhằm giúp lập trình viên có thể tùy biến theo từng dự án. Ví dụ bạn muốn tạo một website bán hàng với các sản phẩm đầy đủ các thuộc tính như kích thước, màu sắc thì bạn có thể sử dụng bảng meta để lưu trữ các thông tin đó. Vấn đề này mình có nói rõ ở bài Meta Boxes rồi nên bạn có thể quay lại tham khảo trước khi đọc bài này nhé.
1. Metadata API trong WordPress
Trong WordPress có nhiều table chứa bài viết, kèm theo mỗi table như vậy chúng ta sẽ thấy một bảng metadata. Ví dụ chúng ta có bảng commentmeta
, postmeta
, termmeta
, usermeta
. Và để xử lý các thao tác thêm, xóa, sửa các metadata thì WordPress cung cấp cho chúng ta bốn hàm như sau:
Đây là bốn hàm xử lý chung chung và về cách sử dụng thì bạn có thể click vào từng hàm để xem chi tiết kèm các ví dụ một cách rõ ràng hơn, hoặc bạn cũng có thể xem phần giải thích dưới đây.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
add_metadata()
Hàm này thêm một thông tin meta vào cơ sở dữ liệu, cấu trúc của nó như sau:
add_metadata($meta_type, $object_id, $meta_key, $meta_value, $unique = false)
Trong đó:
- $meta_type: Tên đối tượng metadata. Ví dụ post, page, comment, term
- $object_id: Khóa ngoại tham chiếu đến table chính. Ví dụ cần lưu trữ thông tin của bài post có ID = 12 thì lúc này giá trị của
$object_id
là 12. - $meta_key: Key của Meta data
- $meta_value: Giá trị của Meta data
- $unique: Nếu bằng true thì key
$meta_key
sẽ là duy nhất, ngược lại bạn có thể thêm nhiều field với $meta_key giống nhau.
delete_metadata()
Hàm này xóa một hoặc nhiều metas ra khỏi cơ sở dữ liệu, cấu trúc như sau:
delete_metadata($meta_type, $object_id, $meta_key, $meta_value = '', $delete_all = false)
Trong đó các tham số truyền vào được giải thích như trong hàm add_metadata()
. Riêng tham số
$delete_all
sẽ có giá trịtrue
hoặcfalse
, nếu true thì nó xóa hết tất cả các field có key trùng với$meta_key
, ngược lại nó chỉ xóa field có key trùng với$meta_key
và có object_id trùng với$object_id
.$meta_value
nếu bạn thiết lập giá trị cho tham số này thì nó sẽ bổ sung thêm một điều kiện xóa đó là giá trị của key meta phải bằng với$meta_value
.
get_metadata()
Hàm này dùng để lấy một metadata trong cơ sở dữ liệu, cấu trúc của nó như sau:
get_metadata($meta_type, $object_id, $meta_key = '', $single = false)
Hai tham số đầu thì quá quen thuộc rồi, riêng tham số $single
sẽ quyết định kết quả trả về của hàm này. Nếu $single = true
thì nó sẽ trả về giá trị của $meta_key
, ngược lại nó sẽ trả về một mảng chứa tất cả các thông tin của record đó.
update_metadata()
Hàm này cập nhật giá trị cho một meta key nào đó, cấu trúc như sau:
update_metadata($meta_type, $object_id, $meta_key, $meta_value, $prev_value = '')
Giá trị của $prev_value
sẽ bổ trợ cho tham số $unique
của hàm add_metadata()
, nghĩa là nếu bạn truyền một giá trị vào $prev_value
thì nó sẽ thêm một điều kiện là chỉ cập nhật cho những record nào có meta value bằng $prev_value
.
2. Một số hàm bổ trợ Metadata API
Nếu các bạn để ý kỹ thì tất cả bốn hàm trên đều có một tham số truyền vào đó là $meta_type
, điều này đôi khi gây phiền hà đối với lập trình viên vì bắt buộc phải nhớ tên của đối tượng cần cập nhật. Và để tường minh hơn thì đối với mỗi đối tượng như vậy thì WordPress sẽ cung cấp thêm bốn hàm riêng biệt.
Adding metadata | Getting metadata | Updating metadata | Deleting metadata | |
---|---|---|---|---|
Posts | add_post_meta() | get_post_meta() | update_post_meta() | delete_post_meta() |
Users | add_user_meta() | get_user_meta() | update_user_meta() | delete_user_meta() |
Comments | add_comment_meta() | get_comment_meta() | update_comment_meta() | delete_comment_meta() |
Term | add_term_meta() | get_term_meta() | update_term_meta() | delete_term_meta() |
Parameters | $post_id, $meta_key, $meta_value, $unique (optional) |
$post_id, $meta_key, $single (optional), |
$post_id, $meta_key, $meta_value, $prev_value (optional) |
$post_id, $meta_key, $meta_value (optional) |
Thay vì sử dụng các hàm metadata và có truyền tham số $meta_type
thì bạn sử dụng các hàm trên để bỏ qua tham số $meta_type
.
Về danh sách các tham số truyền vào thì bạn sẽ suy ra từ hàm chính của nó. Ví dụ hàm get_metadata()
sẽ có 4 tham số truyền vào, trong đó tham số đầu tiên là $meta_type
và tham số này sẽ được loại bỏ nên lúc này các hàm add_post_meta()
, add_user_meta()
, add_comment_meta()
, add_term_meta()
chỉ còn ba tham số còn lại (bỏ đi tham số $meta_type).
Ví dụ:
// Hàm chính add_metadata($meta_type, $object_id, $meta_key, $meta_value); // Các hàm bổ trợ chỉ còn ba tham số $object_id, $meta_key, $meta_value add_post_meta($post_id, $meta_key, $meta_value); add_comment_meta($comment_id, $meta_key, $meta_value); add_term_meta($term_id, $meta_key, $meta_value); add_user_meta($user_id, $meta_key, $meta_value);
3. Lời kết
Bài này mình chỉ giới thiệu danh sách các hàm Metadata API trong WordPress, đây là các API khá quan trọng bởi vì khi lập trình WordPress bắt buộc các bạn phải biết để có thể tự mình design ra những database phù hợp cho các dự án. Bài này mình xin dừng tại đây, bài tiếp theo chúng ta sẽ vận dụng các API này kết hợp với meta boxes để thêm dữ liệu cho các bài viết trong WordPress.