JAVA CORE
JAVA CORE
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Câu hỏi phỏng vấn về String trong Java

Trong các cuộc phỏng vấn thì String thường được đề cập đến. String trong java cũng giống như trong các ngôn ngữ khác, là một chuỗi các kí tự. Có thể nói, String giống như một class tiện ích (utility class hay helper class) để làm việc chuỗi kí tự. Những câu hỏi về String khá đa dạng, từ sự bất biến (immutablility) đến tràn bộ nhớ (memory leak). Trong bài viết này, mình sẽ đi vào các vấn đề thường gặp này.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Tại sao String là immutable?

Lí do đầu tiên là về hiệu năng (performance). Team JVM đã nhận thấy các chuỗi trong các ứng dụng thực tế hầu như là lặp lại. Do vậy thay vì tạo ra 20 instance khác nhau cho cùng 1 chuỗi thì JVM team đã thiết kế để sử dụng string pool (hay còn gọi là string constants pool) , chỉ tạo ra 1 instance duy nhất.

Lí do thứ hai là về bảo mật (security). String là kiểu dữ liệu được sử dụng nhiều nhất trong các ứng dụng. Khi sử dụng driver hay tạo một kết nối đến URL nào đó, bạn thường phải truyền đối dưới dạng String. Nếu String không phải là immutable thì có thể gây ra một vấn đề bảo mật gọi là Pandora box. Cái này mình cũng chưa tìm hiểu kĩ lắm nên chưa viết chi tiết thêm được. Khi nào tìm hiểu được về Pandora box security thì mình sẽ cập nhật vào bài viết này.

2. String pool là gì?

String pool là một vùng nhớ đặc biệt nằm trong vùng heap để lưu trữ các chuỗi immutable mà ta đề cập ở phía trên

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Có 2 cách để tạo ra chuỗi trong Java:

Tạo ra bằng cách gán (assignment)

String str = "abc";

Khi gặp đoạn code trên, JVM xác định xem chuỗi "abc" đã tồn tại trong pool chưa. Nếu đã tồn tại, JVM sẽ tham chiếu biến str đến vùng nhớ của chuỗi này trong pool. Nếu chưa tồn tại, JVM sẽ tạo ra object chứa chuỗi này, đưa vào pool, rồi tham chiếu biến str đến vùng nhớ vừa tạo này.

Tạo ra bằng cách sử dụng từ khoá new

String str = new String("abc")

Với đoạn code này, JVM tạo ra 1 object trong vùng nhớ heap có giá trị là "abc"

Java docs có đoạn viết:

Unless an explicit copy of original is needed, use of this constructor is unnecessary since Strings are immutable.

Tức là: "Chỉ dùng cách khởi tạo này khi thực sự cần thiết. Vì String là kiểu dữ liệu bất biến".

Nhìn hình bên dưới, chúng ta có thể thấy được tổng quan về cách tạo String trong Java.

Java string pool

3. Phương thức String.intern()

Mô tả từ java docs:

When the intern() method is invoked, if the pool already contains a string equal to this String object as determined by the equals(Object) method, then the string from the pool is returned. Otherwise, this String object is added to the pool and a reference to this String object is returned

Dịch ra là:

Khi phương thức intern() được thực thi, nếu trong pool đã có đối tượng string có giá trị bằng với string được xác định bởi phương thức equals(Object) thì đối tượng string từ trong pool sẽ được trả về. Ngược lại, đối tượng string này sẽ được thêm vào pool và tham chiếu đến đối tượng này được trả về.

Dịch thì lằng ngoằng, nhưng bạn có thể hiểu đơn giản: String.intern() sẽ lấy object trong pool có giá trị giống với giá trị chuỗi mà String này đang giữ. ra để so sánh. Điều này làm cho 2 object kể cả có vùng nhớ khác nhau thì chỉ cần có cùng giá trị thì phép so sánh == vẫn trả về true.

4. Regular Expresssion (RegEx)

Có thể bạn đã biết đến cách sử dụng RegEx thông qua PatternMatcher. String giúp bạn khai báo PatternMatcher thông qua việc sử dụng phương thức str.matches("<regex>"). Nghĩa là bạn chỉ cần gọi str.matches("<regex>") là tương đương với việc sử dụng PatternMatcher.

5. So sánh string

Đây là một trong những câu hỏi ưa thích của nhà tuyển dụng.
Có 2 cách so sánh một đối tượng trong java:
- Sử dụng toán tử ==
- Sử dụng phương thức equals()

Toán tử == so sánh sự tham chiếu của đối tượng. Đó là sự giống nhau về vùng nhớ. Vì thế, nếu 2 đối tượng string a và b cùng tham chiếu đến một literal trong string pool, hoặc cùng tham chiếu đến một object trong vùng nhớ heap thì a == b sẽ trả về true. Ngược lại, sẽ trả về false

Phương thức equals() được override trong lớp String. Nó kiểm tra giá trị của chuỗi kí tự lưu trữ trong string object. Vì thế, nếu a và b cùng chứa chuỗi kí tự như nhau thì a.equals(b) luôn trả về true, bất kể chúng có tham chiếu tới đâu đi nữa.

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top