Cách tạo User Sudo trên Ubuntu giúp có quyền truy cập như user root

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn bạn cách tạo một tài khoản user mới với quyền truy cập sudo như tài khoản root trên Ubuntu.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Lệnh sudo được thiết kế để cho phép người dùng chạy các chương trình với đặc quyền cao nhất, có thể thực thi mọi quyền của người dùng khác, theo mặc định là tài khoản root.

Trong bài này mình sẽ chỉ bạn cách tạo user mới có quyền truy cập sudo trên hệ thống Ubuntu. Sau đó, bạn có thể sử dụng tài khoản này để thực hiện các lệnh command quản trị mà không cần đăng nhập vào máy chủ Ubuntu với tư cách là người dùng root.

Các bươc để tạo tài khoản cấp cao User Sudo

Để tạo một tài khoản có quyền Sudo thì bạn phải đăng nhập bằng tài khoản root, hoặc một tài khoản đã được thiết lập là Sudo User.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Đăng nhập vào VPS hoặc Server Ubuntu

Bạn có thể sử dụng PuTTY để kết nối thông qua SSH.

Bước 2: Dùng lệnh adduser để tạo mới một user, tham số phía sau là tên tài khoản mà bạn muốn tạo.

adduser username

Bạn sẽ được hỏi về việc thiết lập và xác nhận mật khẩu người dùng mới. Hãy đảm bảo rằng mật khẩu cho tài khoản mới càng mạnh càng tốt nhé.

Adding user `username' ...
Adding new group `username' (1001) ...
Adding new user `username' (1001) with group `username' ...
Creating home directory `/home/username' ...
Copying files from `/etc/skel' ...
New password:
Retype new password:
passwd: password updated successfully

Sau khi bạn đặt mật khẩu thì lệnh adduser sẽ tạo thư mục chính cho người dùng, sao chép một số file cấu hình trong thư mục chính và nhắc bạn đặt thông tin của người dùng mới. Nếu bạn muốn để trống tất cả thông tin này, chỉ cần nhấn ENTER để chấp nhận các giá trị mặc định.

Changing the user information for username
Enter the new value, or press ENTER for the default
    Full Name []:
    Room Number []:
    Work Phone []:
    Home Phone []:
    Other []:
Is the information correct? [Y/n]

Bước 3: Thêm người dùng mới tạo vào nhóm Sudo.

Trên hệ thống Ubuntu, mặc định những thành viên nào nằm trong nhóm Sudo sẽ được cấp quyền truy cập Sudo, vì vậy bạn chỉ cần đưa người dùng đã tạo vào nhóm này là được.

Hãy sử dụng lệnh usermod để thêm nhé.

usermod -aG sudo username

Vậy là xong rồi nhé.

Bây giờ để test xem đã thêm thành công hay chưa thì ta hãy chuyển đăng nhập sang tài khoản mới đó, và thực hiện một vài thao tác với quyền Sudo.

Đổi sang tài khoản mới:

su - username

Chạy lệnh whoami:

sudo whoami

Người dùng có quyền truy cập sudo thì kết quả của lệnh whoami sẽ là “root"

Để sử dụng một lệnh với quyền sudo thì ta chỉ việc thêm từ khóa sudo vào phía trước.

sudo ls -l /root

Vậy là mình đã hướng dẫn xong cách tạo tài khoản Sudo trên Ubuntu, qua đây bạn có thể đăng nhập vào tài khoản mới này và sử dụng tất cả các quyền mà không cần phải đăng nhập bằng tài khoản root.

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Nếu bạn đang là quản trị viên thì việc quản lý thông tin / xem…

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Wall là một công cụ dòng lệnh giúp hiển thị thông báo đến tất cả…

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Whereis là một tiện ích dòng lệnh command line, nó cho phép bạn tìm ..

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Linux dùng lệnh which để xác định vị trí file thực thi của lệnh mà…

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Giống như tên gọi của nó, lệnh whoami in tên người dùng đang chạy ...

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Mặc dù tính năng nén file rất hữu ích vì nó giúp ta tiết kiệm…

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Bạn đang xây dựng một website và sử dụng tính năng upload ...

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Mặc định thì lệnh tail sẽ hiển thị 10 dòng cuối cùng của file, thông…

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Trong quá trình quản trị dữ liệu trên Linux đôi khi bạn muốn xem nhanh…

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh whatis trong ...

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Linux là một hệ điều hành rất nhanh nhưng không phải lúc nào nó không…

Cách dùng lệnh who trong Linux

Cách dùng lệnh who trong Linux

Who là một công cụ dòng lệnh command-line, được ...

Cách dùng lệnh basename trong Linux

Cách dùng lệnh basename trong Linux

basename là một tiện ích dòng lệnh (command line) dùng để lấy ...

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Gzip là một trong những thuật toán nén file phổ biến nhất, nó cho phép…

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Wait là lệnh dùng để đợi một thời gian cho tới khi công việc nào…

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Lệnh ping là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất để khắc…

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

sleep là một tiện ích command line cho phép lập trình viên ..

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Bash Script đuọc xem là mã code lập trình trên Linux ...

Vòng lặp until trong Shell Script

Vòng lặp until trong Shell Script

Top