Cách dùng lệnh ping trong Linux
Trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng lệnh ping trong Linux, đây là lệnh dùng để kiểm tra kết nối mạng của các server.
Lệnh ping là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất để khắc phục sự cố, kiểm tra và chẩn đoán các sự cố kết nối mạng.
Ping hoạt động bằng cách gửi một hoặc nhiều gói Echo Request ICMP (Internet Control Message Protocol) tới một IP đích được chỉ định trên mạng và chờ phản hồi. Khi IP đích nhận được yêu cầu thì nó sẽ phản hồi bằng ICMP.
Với lệnh ping, bạn có thể xác định xem một địa chỉ IP nào đó có hoạt động hay không. Bạn cũng có thể tìm thấy độ trễ khứ hồi trong việc giao tiếp với điểm đến và kiểm tra xem có bị mất gói nào hay không.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
ping là một phần của gói iputils (hoặc iputils-ping), được cài đặt sẵn trên gần như tất cả các bản phân phối Linux. Nó cũng có sẵn trên Windows, macOS và FreeBSD
1. Cú pháp lệnh ping trên Linux
Dưới đây là cú pháp của lệnh ping:
ping [OPTIONS] DESTINATION
Một ví dụ rất điển hình, đó là kiểm tra xem kết nối đến google có ổn định không.
ping google.com
Kết quả sẽ có dạng như sau:
PING google.com (172.217.22.206) 56(84) bytes of data. 64 bytes from muc11s01-in-f14.1e100.net (172.217.22.206): icmp_seq=1 ttl=53 time=40.2 ms 64 bytes from muc11s01-in-f14.1e100.net (172.217.22.206): icmp_seq=2 ttl=53 time=41.8 ms 64 bytes from muc11s01-in-f14.1e100.net (172.217.22.206): icmp_seq=3 ttl=53 time=47.4 ms 64 bytes from muc11s01-in-f14.1e100.net (172.217.22.206): icmp_seq=4 ttl=53 time=41.4 ms ^C --- google.com ping statistics --- 4 packets transmitted, 4 received, 0% packet loss, time 7ms rtt min/avg/max/mdev = 40.163/42.700/47.408/2.790 ms
Lệnh ping trên Linux có cách hoạt động rất giống với lệnh ping trên Windows và MacOS.
2. Kiểm tra local network với ping command
Thỉnh thoảng bạn muốn ping đến địa chỉ IP cục bộ của bạn, hay còn gọi là local network. Hãy chạy lệnh sau:
ping localhost
Hoặc:
ping your-IP-address
3. Ping theo version IPv4 và IPv6
Nếu muốn ping theo IPv6 thì làm như sau:
ping -6 hostname/IPv6
Còn IPv4 thì như sau:
ping -4 hostname/IPv4
Trên là một số cách sử dụng lệnh ping trong Linux, đây là lệnh khá đơn giản, và thông thường ta chỉ sử dụng những có pháp cơ bản ở trên mà thôi.