Hướng dẫn cài đặt Apache trên Ubuntu 20.04 (cấu hình web server)

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách cài đặt Apache trên Ubuntu. Apache là một trong những phần mềm web server phổ biến nhất thế giới.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Apache là một máy chủ HTTP đa nền tảng và mã nguồn mở "miễn phí", nó cung cấp năng lượng lớn cho một tỉ lệ lớn các trang web trên Internet. Apache cung cấp nhiều tính năng mạnh mẽ có thể được mở rộng thông qua các mô-đun bổ sung.

1. Các bước cài đặt Apache trên Ubuntu 20.04

Nó được tích hợp sẵn trong kho lưu trữ của Ubuntu nên việc cài đặt khá đơn giản. Trên hệ thống Linux, gói dịch vụ Apache được gọi là apache2.

Như thường lệ, trước khi cài đặt một cái gì đó trên Linux, chúng ta sẽ phải update nó đầu tiên, chạy lệnh sau :

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

sudo apt update

Sau đó, cài đặt Apache bằng cách chạy lệnh :

sudo apt install apache2 -y (tự động yes)

Ngay sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, nó sẽ mặc định là được khởi động. Nhưng để cho chắc chắn, chúng ta sẽ kiểm tra trạng thái của nó xem có đang được chạy không bằng lệnh sau :

sudo service apache2 status or sudo systemctl status apache2

Đầu ra sẽ cho chúng ta biết dịch vụ có đang chạy và được khởi động hay chưa. Ảnh sau là khởi động :

3 image 1 png

Vậy là xong, chúng ta đã cài đặt thành công Apache trên hệ điều hành Ubuntu của chúng ta và có thể sử dụng được nó.

2. Kiểm tra xem cài đặt Apache trên Ubuntu 20.04 thành công không

Để xác minh rằng mọi thứ hoạt động chính xác, hãy mở trình duyệt của bạn, nhập địa chỉa IP máy chủ của bạn như sau: http://YOUR-IP/ hoặc http://localhost và nếu nó hoạt động bạn sẽ thấy trang chào mừng của Apache mặc định như hình ảnh bên dưới:

3 image 2 png

3. Thiết lập server ảo trên Apache

Server ảo là một chỉ thị cấu hình Apache cho phép bạn chạy nhiều hơn một trang web trên một server duy nhất. Thông thường, một server ảo mô tả một trang web.

Apache vận chuyển với một server ảo được bật theo mặc định. Tất cả các miền trỏ đến địa chỉ IP của server sẽ khớp với các server ảo mặc định. Nếu bạn đang lưu trữ một trang web, bạn có thể tải nội dung của nó lên browser trong file /var/www/html và chỉnh sửa cấu hình server ảo có trong file /etc/apache2/sites-enabled/000-default.conf.

Nếu bạn định lưu trữ nhiều trang web, bạn sẽ cần tạo cấu hình server ảo cho từng trang web. Trong phần này, mình sẽ thiết lập một trang web có tên miền là 'freetuts.com'. Bạn có thể thay thế nó bằng tên miền của mình.

Bước đầu tiên chúng ta cần làm là tạo thư mục gốc của tài liệu nơi các tệp trang web cho tên miền sẽ được lưu trữ và phục vụ theo yêu cầu. Chúng ta chạy lệnh sau :

sudo mkdir -p /var/www/freetuts.com

Tạo thêm file index.html ở bên trong thư mục gốc của tài liệu miền :

cd /var/www/freetuts.com
sudo nano index.html

3 image 3 png

Lưu nó và thoát ra.

Để tránh các vấn đề về quyền, hãy thay đổi quyền sở hữu thư mục gốc của tài liệu miền thành người dùng apache (www-data):

sudo chown -R www-data: /var/www/freetuts.com

Tạo cấu hình máy chủ ảo cho miền "freetuts.com", cách tốt nhất là lưu trữ từng cấu hình vhost trong một tệp riêng biệt.

Các tệp vhosts của Apache được lưu trữ trong thư mục /etc/apache2/sites-available. Quy ước đặt tên tiêu chuẩn là đặt tên tệp theo miền.

Mở text của bạn là tạo đoạn text sau :

3 image 4 png

Sau đó thoát ra :

3 image 5 png

Apache không đọc các tệp cấu hình được tìm thấy trong thư mục /etc/apache2/sites-available trừ khi chúng được liên kết với thư mục /etc/apache2/sites-enable.

Để kích hoạt cấu hình máy chủ ảo, hãy tọa một liên kết tượng trưng bằng tiện ích a2ensite:

sudo a2ensite freetuts.com

Kiểm tra cấu hình xem có bất kì lỗi cú pháp nào với lệnh sau:

sudo apachectl configtest

Nếu không có lỗi bạn sẽ thấy "Syntax OK".

3 image 6 png

Khởi động lại dịch vụ Apache bằng lệnh :

sudo systemctl restart apache2 or sudo service apache2 restart

Cuối cùng để kiềm tra kết quả, hãy lên browser của bạn và /var/www/freetuts.com/index.html hoặc vào mục file tìm mục /var/www/fretuts.com/index.html và chọn View in browser.

3 image 7 png

Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách cài đặt Apache trên Linux và cấu hình web server, cụ thể là Ubuntu phiên bảo 20.04. Bạn đã có thể triển khai các ứng dụng của mình và sử dụng Apache làm web server hoặc proxy. Chúc bạn thành công!

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Nếu bạn đang là quản trị viên thì việc quản lý thông tin / xem…

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Wall là một công cụ dòng lệnh giúp hiển thị thông báo đến tất cả…

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Whereis là một tiện ích dòng lệnh command line, nó cho phép bạn tìm ..

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Linux dùng lệnh which để xác định vị trí file thực thi của lệnh mà…

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Giống như tên gọi của nó, lệnh whoami in tên người dùng đang chạy ...

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Mặc dù tính năng nén file rất hữu ích vì nó giúp ta tiết kiệm…

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Bạn đang xây dựng một website và sử dụng tính năng upload ...

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Mặc định thì lệnh tail sẽ hiển thị 10 dòng cuối cùng của file, thông…

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Trong quá trình quản trị dữ liệu trên Linux đôi khi bạn muốn xem nhanh…

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh whatis trong ...

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Linux là một hệ điều hành rất nhanh nhưng không phải lúc nào nó không…

Cách dùng lệnh who trong Linux

Cách dùng lệnh who trong Linux

Who là một công cụ dòng lệnh command-line, được ...

Cách dùng lệnh basename trong Linux

Cách dùng lệnh basename trong Linux

basename là một tiện ích dòng lệnh (command line) dùng để lấy ...

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Gzip là một trong những thuật toán nén file phổ biến nhất, nó cho phép…

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Wait là lệnh dùng để đợi một thời gian cho tới khi công việc nào…

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Lệnh ping là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất để khắc…

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

sleep là một tiện ích command line cho phép lập trình viên ..

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Bash Script đuọc xem là mã code lập trình trên Linux ...

Vòng lặp until trong Shell Script

Vòng lặp until trong Shell Script

Top