Hướng dẫn cài đặt VMware Workstation trên Ubuntu 20.04

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách cài đặt VMware Workstation trên Ubuntu, đây là một phần mềm dùng để tạo máy ảo rất hữu ích cho cả Windows và Linux.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

VMware Workstation Player là phần mềm ảo hóa máy tính, cho phép bạn chạy nhiều hệ điều hành riêng biệt trên một máy tính duy nhất. Với VMware Player, bạn có thể tạo và chạy các máy ảo của riêng mình. Đây không phải là Open Source, vì vậy nó chỉ cho phép sử dụng miễn phí đối với cá nhân.

Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cài đặt một cách chi tiết nhất.

1. Cấu hình cài đặt VMWare trên Ubuntu 20.04

Đây là phần mềm tạo máy ảo nên đòi hỏi cấu hình máy tính của bạn phải mạnh, bởi vì nó sẽ chia RAM và tài nguyên từ máy chính sang máy ảo.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • CPU 1.3GHz trở lên.
  • 2GB RAM trở lên, thường thì 4GB RAM sẽ cho máy ảo hoạt động trơn tru hơn.

2. Các bước cài đặt VMware Workstation trên Ubuntu

Bước đầu tiên là bạn cần cài đặt các gói phụ thuộc. Hãy mở Terminal lên và chạy lần lượt các lệnh dưới đây.

sudo apt update
sudo apt install build-essential linux-headers-generic

Phiên bản mới nhất của VMware Workstation Player có sẵn trên trang chủ của nó, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng lệnh wget để download và cài đặt.

wget --user-agent="Mozilla/5.0 (X11; Linux x86_64; rv:60.0) Gecko/20100101 Firefox/60.0" https://www.vmware.com/go/getplayer-linux

Lệnh trên giống như CURL mà các bạn đã học ở các ngôn ngữ lập trình, nó sẽ giả lập Firefox và download về máy tính. Phiên bản mới nhất ở thời điểm hiện tại 16.1.0.

Sau khi tải về thì hãy thiết lập trạng thái cho phép chạy cho file đó bằng lệnh sau.

chmod +x getplayer-linux

Việc cài đặt khá đơn giản, bạn chỉ cần chạy file cài đặt và làm theo hướng dẫn trên màn hình.

sudo ./getplayer-linux --required --eulas-agreed

Tùy chọn --required khai báo rằng chỉ hiển thị những yêu cầu bắt buộc trong quá trình cài đặt mà thôi.

Việc cài đặt sẽ mất một vài phút, và sau khi cài xong thì bạn sẽ thấy kết quả trả về là Installation was successful.

Extracting VMware Installer...done.
Installing VMware Player 16.1.0
    Configuring...
[######################################################################] 100%
Installation was successful.

Như vậy là bạn đã cài đặt VMWare thành công trên Ubuntu rồi đấy.

Để chạy VMWare thì bạn sẽ phải sử dụng giao diện GUI của Ubuntu.

Tại thanh search bar, bạn hãy nhập vào từ khóa "VMware Workstation Player", sau đó click vào biểu tượng của VMWare để mở nó.

Khi bạn chạy ứng dụng lần đầu, một cửa sổ như hình dưới đây sẽ xuất hiện, nó hỏi bạn có muốn sử dụng VMware Workstation Player miễn phí cho mục đích cá nhân phi thương mại hay không:

cai dat vmware ubuntu 1 JPG

Hãy chọn như trên màn hình, sau đó click vòa Finish thì phần mềm sẽ được mở.

Phần mềm có giao diện khá đơn giản, vì vậy mình sẽ không hướng dẫn chi tiết. Bạn hãy click vào Create a New Virtual Machine để tạo một máy ảo.

cai dat vmware ubuntu 2 JPG

3. Gỡ cài đặt VMWare trên Ubuntu

Nếu bạn không muốn sử dụng phần mềm VMWare nữa thì tốt nhất hãy gỡ nó ra khỏi hệ thống để tiết kiệm dung lượng.

Bạn hãy chạy lệnh dưới đây nhé:

sudo /usr/bin/vmware-installer -u vmware-player

Hệ thống sẽ hỏi bạn có giữ lại file cấu hình của FMWare không? Bạn hãy nhấn Enter để tiếp tục xóa nhé.

ll configuration information is about to be removed. Do you wish to
keep your configuration files? You can also input 'quit' or 'q' to
cancel uninstallation. [yes]: 

Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách cài đặt VMWare Workstation trên Ubuntu, qua bày này sẽ giúp bạn tạo được nhiều máy ảo trên Linux nói chung và Ubuntu nói riêng.

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Nếu bạn đang là quản trị viên thì việc quản lý thông tin / xem…

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Wall là một công cụ dòng lệnh giúp hiển thị thông báo đến tất cả…

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Whereis là một tiện ích dòng lệnh command line, nó cho phép bạn tìm ..

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Linux dùng lệnh which để xác định vị trí file thực thi của lệnh mà…

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Giống như tên gọi của nó, lệnh whoami in tên người dùng đang chạy ...

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Mặc dù tính năng nén file rất hữu ích vì nó giúp ta tiết kiệm…

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Bạn đang xây dựng một website và sử dụng tính năng upload ...

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Mặc định thì lệnh tail sẽ hiển thị 10 dòng cuối cùng của file, thông…

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Trong quá trình quản trị dữ liệu trên Linux đôi khi bạn muốn xem nhanh…

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh whatis trong ...

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Linux là một hệ điều hành rất nhanh nhưng không phải lúc nào nó không…

Cách dùng lệnh who trong Linux

Cách dùng lệnh who trong Linux

Who là một công cụ dòng lệnh command-line, được ...

Cách dùng lệnh basename trong Linux

Cách dùng lệnh basename trong Linux

basename là một tiện ích dòng lệnh (command line) dùng để lấy ...

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Gzip là một trong những thuật toán nén file phổ biến nhất, nó cho phép…

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Wait là lệnh dùng để đợi một thời gian cho tới khi công việc nào…

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Lệnh ping là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất để khắc…

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

sleep là một tiện ích command line cho phép lập trình viên ..

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Bash Script đuọc xem là mã code lập trình trên Linux ...

Vòng lặp until trong Shell Script

Vòng lặp until trong Shell Script

Top