17 lệnh Netstat trong Linux dùng để quản lý mạng
Trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng lệnh Netstat trong Linux, đây là lệnh rất quan trọng khi quản lý hệ thống Linux, nó giúp ta giám sát được lượng truy cập mạng.
I. Lệnh Netstat trong Linux là gì?
Netstat (thống kê mạng) là một lệnh dùng để giám sát các kết nối mạng cả chiều đến và chiều đi từ server, cũng như xem bảng định tuyến (routing table), thống kê giao diện, v.v.
Netstat có sẵn trên tất cả các hệ điều hành Unix và cũng có trên Windows. Nó rất hữu ích về mặt khắc phục sự cố mạng và đo lường hiệu suất. Netstat là một trong những công cụ gỡ lỗi dịch vụ mạng cơ bản nhất, cho bạn biết cổng nào đang mở và liệu có chương trình nào đang nghe trên cổng hay không.
Công cụ này rất quan trọng và hữu ích cho các quản trị viên mạng Linux cũng như người quản trị hệ thống, giúp theo dõi và khắc phục các sự cố liên quan đến mạng và xác định hiệu suất lưu lượng mạng. Các ví dụ trong bài viết này chỉ bạn cách sử dụng lệnh netstat để giải quyết những hành động thường ngày phải làm.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
II. Các ví dụ về lệnh netstat trong Linux
Sau đây là những ví dụ thường gặp nhất khi bạn quản trị mạng trên Linux.
1. Liệt kê tất cả các cổng của kết nối TCP và UDP
Liệt kê tất cả các cổng (cả TCP và UDP) bằng cách sử dụng tùy chọn netstat -a
.
# netstat -a | more
2. Liệt kê những port đang sử dụng phương thức TCP
Để liệt kê các kết nối ở cổng TCP (Transmission Control Protocol) thì ta sử dụng netstat -at
.
# netstat -at
3. Liệt kê những port đang sử dụng phương thức UDP
Để liệt kê các kết nối cổng UDP (User Datagram Protocol) thì ta sử dụng netstat -au
.
# netstat -au
4. Liệt kê những port đang ở trạng thái listening
Để liệt kê những cổng đang có trạng thái là listening thì ta sử dụng lệnh netstat -l
.
# netstat -l
5. Liệt kê những port đang ở trạng thái listening dùng phương thức TCP
Để liệt kê tất cả các cổng TCP listening thì ta sử dụng tùy chọn netstat -lt
.
# netstat -lt
6. Liệt kê những port đang ở trạng thái listening dùng phương thức UDP
Để liệt kê tất cả các cổng UDP listening thì ta sử dụng tùy chọn netstat -lu
.
# netstat -lu
7. Liệt kê tất cả cổng UNIX Listening
Để liệt kê tất cả các cổng UNIX Listening thì ta dùng lệnh netstat -lx
.
# netstat -lx
8. Hiển thị thống kê theo giao thức
Hiển thị số liệu thống kê theo giao thức. Theo mặc định, thống kê được hiển thị cho các giao thức TCP, UDP, ICMP và IP. Tham số -s
dùng để chỉ định một tập hợp tất cả các giao thức.
# netstat -s
9. Hiển thị thống kê theo giao thức TCP
Để hiển thị thống kê của giao thức TCP thì ta sử dụng lệnh netstat -st
.
# netstat -st
9. Hiển thị thống kê theo giao thức UDP
Để hiển thị thống kê của giao thức UDP thì ta sử dụng lệnh netstat -su
.
# netstat -su
11. Hiển thị tên dịch vụ với số PID
Để hiển thị tên dịch vụ với số PID của họ thì ta sử dụng tùy chọn netstat -tp
.
# netstat -tp
12. Hiển thị chế độ Promiscuous
Ví dụ dưới đây hiển thị chế độ Promiscuous với tùy chọn -ac
, netstat sẽ in thông tin và sau mỗi 5 giây chúng sẽ refresh lại.
# netstat -ac 5 | grep tcp
13. Hiển thị Kernel IP routing
Hiển thị bảng định tuyến Kernel IP với netstat và lệnh route.
# netstat -r
14. Hiển thị Network Interface Transactions
Ta sử dụng lệnh netstat -i
.
# netstat -i
15. Hiển thị Kernel Interface Table
Hiển thị Kernel Interface Table sẽ giống như lệnh ipconfig.
# netstat -ie
16. Hiển thị thông tin của IPv4 và IPv6
# netstat -g
17. Hiển thị thông tin network một cách liên tục
Bạn muốn hiển thị thông tin của network sau mỗi giây và cập nhật liên tục thì dùng lệnh sau.
# netstat -c
Trên là tổng hợp 17 ví dụ về cách sử dụng lệnh netstat trong Linux, giúp quản trị viên kiểm soát được hệ thống mạng trên Linux.