Các kiểu dữ liệu trong Visual Basic - VB Data Type
Trong bài này mình sẽ giới thiệu các kiểu dữ liệu trong Visual Basic (VB) thường được sử dụng nhất, nói về kích thước - cách khai báo - cuối cùng sẽ làm một ví dụ minh họa.
Trong Visual Basic, kểu dữ liệu data type dùng để khai định dạng dữ liệu cho một biến như: integer
, float
, string
... Và tùy thuộc vào mỗi loại dữ liệu cần lưu trữ mà chọn kiểu dữ liệu phù hợp.
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình được đánh giá khá mạnh và nghiêm khắc. Vì vậy, nếu gán dữ liệu không phù hợp cho biến thì sẽ gây ra lỗi, nên bạn phải cân nhắc thật kỹ trước khi chọn kiểu dữ liệu cho biến.
1. Cú pháp khai báo biến trong Visual Basic
Sau đây là cú pháp xác định kiểu dữ liệu cho biến trong Visual Basic.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Dim [Variable Name] As [Data Type] Dim [Variable Name] As [Data Type] = [Value]
Trong đó:
Dim
là từ khóa bắt buộc khi khai báo biếnVariable Name
là tên biến mà bạn muốn đặt, ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở bài tiếp theo.As
cũng là từ khóa bắt buộc khi khai báo biếnData Type
là kiểu dữ liệu
Riêng ở công thức hai thì value
chính là giá trị mà bạn muốn gán ngay lúc khai báo biến.
2. Danh sách các kiểu dữ liệu trong Visual Basic
Sau đây là danh sách một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất trong Visual Basic. Bảng này cho biết tên, kích thước lưu trữ trong bộ nhớ, và vùng giới hạn giá trị.
Data Type | Size | Range |
---|---|---|
Boolean | Tùy máy. | True or False |
Byte | 1 byte | 0 to 255 |
Char | 2 bytes | 0 to 65535 |
Date | 8 bytes | 0:00:00am 1/1/01 to 11:59:59pm 12/31/9999 |
Decimal | 16 bytes | (+ or -)1.0 x 10e-28 to 7.9 x 10e28 |
Double | 8 bytes | -1.79769313486232e308 -> 1.79769313486232e308 |
Integer | 4 bytes | -2,147,483,648 to 2,147,483,647 |
Long | 8 bytes | -9,223,372,036,854,775,808 -> 9,223,372,036,854,775,807 |
Object | 4 bytes (32 bit), 8 bytes (64 bit) |
Mọi data type đều có thể lưu trong Object |
SByte | 1 byte | -128 to 127 |
Short | 2 bytes | -32,768 to 32,767 |
Single | 4 bytes | -3.4028235E+38 tới -1.401298E-45 † cho số dương 1.401298E-45 tới 3.4028235E+38 † cho số âm |
String | Tùy máy | 0 -> 2 tỉ Unicode characters |
UInteger | 4 bytes | 0 -> 4,294,967,295 |
ULong | 8 bytes | 0 -> 18,446,744,073,709,551,615 (1.8...E+19 †) |
UShort | 2 bytes | 0 to 65,535 |
Bây giờ chúng ta sẽ làm một ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về cách khai báo kiểu dữ liệu cho biến trong Visual Basic.
3. Ví dụ khai báo kiểu dữ liệu trong Visual Basic
Sau đây là ví dụ về việc sử dụng các kiểu dữ liệu trong visual basic.
Module Module1 Sub Main() Dim id As Integer Dim name As String = "Suresh Dasari" Dim percentage As Double = 10.23 Dim gender As Char = "M"c Dim isVerified As Boolean id = 10 isVerified = True Console.WriteLine("Id:{0}", id) Console.WriteLine("Name:{0}", name) Console.WriteLine("Percentage:{0}", percentage) Console.WriteLine("Gender:{0}", gender) Console.WriteLine("Verfied:{0}", isVerified) Console.ReadLine() End Sub End Module
Nếu bạn chưa hiểu rõ cấu trúc của chương trình trên thì hãy quay lại bài trước để xem nhé.
Trong ví dụ này mình đã khai báo rất nhiều biến và xác định luôn kiểu dữ liệu cho mỗi biến, đồng thời gán dữ liệu luôn cho nó.
Chạy chương trình sẽ thu được kết quả như sau:
Id:10 Name:Suresh Dasari Percentage:10.23 Gender:M Verfied:True
* Lưu ý:
- Sau khi khai báo biến bạn sẽ không thể đổi kiểu dữ liệu cho biến đó.
- Dữ liệu gán vào biến phải phù hợp với kiểu dữ liệu mà bạn đã khai báo. Ví dụ khai báo biến kiểu Integer mà bạn gán dữ liệu kiểu ký tự (char) là không được.
Đây chính là cách khai báo kiểu dữ liệu cho biến trong ngôn ngữ lập trình Visual Basic.