LARAVEL 4X CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Bài 03: Cài đặt Openserver và tạo domain ảo trên localhost

Trong bài 3 này mình sẽ giới thiệu các bạn cách tạo tên miền ảo (virtual domain) bằng phần mềm openserver. Trên thực tế, môi trường được xem là chuẩn và được khuyến nghị sử dụng khi làm việc với laravel là bộ đôi Homestead – Vagrant, nhưng với một người mới bước vào thì việc sử dụng nó không hề đơn giản, hơn nữa nếu bạn đang sử dụng một máy tính “yếu” để học thì việc đó càng khó hơn.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Openserver là gì?

Openserver là phần mềm tạo webserver trên windows của Nga, và có rất nhiều tiện ích hay được tích hợp sẵn.

Tới đây bạn có thắc mắc rằng tại sao lại chọn Openserver mà không phải là Xampp, Wamp, Ampps hay Vetrigor? Câu trả lời như sau:

Openserver cung cấp cho người dùng rất nhiều nền tảng để kiểm tra sản phẩm của mình và chạy tốt trên tất cả những môi trường, không những thế Openserver còn mang theo mình nhiều lựa chọn, tiện ích để sử dụng máy tính, chuyển đổi, bật tắt các nền tảng, phiên bản một cách dễ dàng chỉ trong vài nhấn chuột.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Nhưng đây không phải lý do chính mà mình giới thiệu các bạn sử dụng phần mềm này thay thế cho các phần mềm khác khi làm việc với Laravel, ConEmu – command line mà openserver đã tích hợp sẵn các biến môi trường bên trong nó.

2. Download và cài đặt Openserver

Bước 1: Bạn truy cập đường dẫn này và chọn 1 file cài đặt và file cấu hình tương ứng để tải về và cài đặt, các file đó như sau:
  • profiles_openserver_5.2.2.zip – file cấu hình cho openserver
  • open_server_5_2_2_ultimate.exe – Bản cài đặt đầy đủ nhất, bao gồm gần 40 phần mềm tiện ích đi kèm.
  • open_server_5_2_2_premium.exe – Bản cài đặt rút gọn, lược bỏ đi phần mềm tiện ích
  • open_server_5_2_2_basic.exe – Bản cài đặt cơ bản, sẽ thiếu rất nhiều thứ như Git, MongoDB, Rockmongo, PostgreSQL and PhpPgAdmin, module ImageMagick ...

Mình nghĩ các bạn nên chọn bản ultimate . Và mới đầu sử dụng thì các bạn sẽ không cần đến những tiện ích đi kèm nhưng dùng rồi sẽ càng ngày càng mê chúng. Các phiên bản cài đặt đều giống nhau.

Bước 2: Sau khi tải về ta sẽ có 1 file với tên open_server_***.exe, bạn chạy file để bắt đầu cài đặt.

Ở hộp thoại đầu tiên, bạn nhập vào đường dẫn sẽ cài đặt openserver. Lưu ý đường dẫn sẽ tự động được nối thêm \OpenServer. Ví dụ như trong hình, sau khi openserver cài đặt thì phần mềm sẽ nằm trong thư mục D:\Website\OpenServer

cac-buoc-cai-dat-open-server.png

Nhấn OK và đợi quá trình cài đặt, sau khi cài đặt thành công thì hộp thoại sẽ tự biến mất. Để chạy OpenServer thì bạn vào thư mục đã cài (ví dụ D:\Website\OpenServer) và mở phiên bản phù hợp (x64 cho máy 64bit và x86 cho máy 32bit) với quyền administrator:

cac buoc cai dat open server 1 png

Ở lần chạy đầu tiên, phần mềm yêu cầu ta chọn ngôn ngữ, chọn English.

cac buoc cai dat open server 2 png

Sau khi chọn ngôn ngữ sẽ có 1 hộp hiện ra yêu cầu cài đặt C++ Runtime & Patches, nhấn OK để cài. Bạn chỉ cần biết nó cần để chạy 1 số ứng dụng trong openserver.

cac buoc cai dat open server 3 png

Sau khi cài xong bạn được yêu cầu khởi động lại máy, nhấn OK để khởi động lại.

cac buoc cai dat open server 4 png

Bước 3: Cấu hình và sử dụng Openserver

Trước khi chạy thì mình có một số lưu ý như sau:

  • Luôn chạy OpenServer với quyền Administrator
  • File host ở thư mục C:\Windows\System32\drivers\etc phải có quyền ghi, những ai chưa từng đụng chạm tới file này thì không cần quan tâm

Cấu hình:

Bạn copy file profiles_openserver_*.zip vào thư mục OpenServer\userdata\profiles và giải nén. Ví dụ mình cài OpenServer ở D:\Website\OpenServer.

cau hinh openserver 1 png

Khi chạy OpenServer thì bên dưới góc trái màn hình sẽ có thêm 1 biểu tượng Hình lá cờ.

cau hinh openserver 2 png

Click chuột phải vào biểu tượng và chọn Settings, 1 hộp thoại mới hiện lên, bạn làm theo hình sau:

cau hinh openserver 3 png

Tiếp tục chuột phải vào biểu tượng của openserver chọn Domain Folder, cửa sổ mới hiện lên, bạn tạo thư mục với tên thư mục sẽ là tên miền ảo. Sau đó chuột phải vào biểu tượng của openserver chọn Run Server, và bắt đầu quá trình cài đặt laravel như đã hướng dẫn ở bài trước. Khi truy cập trên trình duyệt bạn sẽ truy cập dạng link: http://tenthumucdatao.

Để mở command line của OpenServer các bạn click chuột phải vào biểu tượng của openserver chọn Advanced, chọn tiếp Console và viết lệnh như trên windows, đặc biệt trong này còn có thể viết được một số lệnh của linux như wget, cat, more, chmod (tượng trưng), mkdir.

cau hinh openserver 4 png

Ví dụ mình tạo thư mục demolaravel.com và cài đặt laravel vào trong đó.

cau hinh openserver 5 png

Và đây là hình ảnh mình chạy ứng dụng laravel với domain ảo demolaravel.com.

cau hinh openserver 6 png

Lưu ý:
  • Nếu bạn đang sử dụng 1 phần mềm khác làm webserver (wamp,xampp, ampps, ... ) hãy tắt những phần mềm đó trước khi chạy OpenServer
  • Thông tin tài khoản dùng để kết nối:

Kết nối với MySQL

Địa chỉ: localhost hoặc tên miền ảo
Port: 3306
User: mysql
Mật khẩu: mysql

Kết nối ROOT để MySQL

Tên đăng nhập: root
Mật khẩu: (trống)

Kết nối với PostgreSQL

Địa chỉ: localhost hoặc tên miền ảo
Port: 5432
User: postgres
Mật khẩu: (trống)

Kết nối với MongoDB

Địa chỉ: localhost hoặc tên miền ảo
Port: 27017
User: (trống)
Mật khẩu: (trống)

Kết nối với memcache

Địa chỉ: localhost hoặc tên miền ảo
Port: 11211

Đường dẫn đến phpMyadmin: http://127.0.0.1/openserver/phpmyadmin/

3. Lời kết:

Hơi rườm rà nhưng thông qua hình ảnh sẽ giúp bạn dễ dàng cài đặt Openserver hơn, và với domain ảo này thì việc học laravel của bạn sẽ dễ dàng hơn, sẽ tránh được một số lỗi không cần thiết khi làm việc với routes. Vì là phần mềm dạng portable nên cài xong bạn có thể copy sang máy khác, để trong usb để chạy. Chúc các bạn học tốt.

Cùng chuyên mục:

Cách sử dụng Relationships trong Laravel

Cách sử dụng Relationships trong Laravel

Cách dùng Encryption và decryption trong Laravel

Cách dùng Encryption và decryption trong Laravel

Cách sử dụng Error Handling trong Laravel

Cách sử dụng Error Handling trong Laravel

Cách dùng URL Generation trong Larevel

Cách dùng URL Generation trong Larevel

Cách sử dụng Email Verification trong Laravel

Cách sử dụng Email Verification trong Laravel

Facades là gì? Cách dùng Facades trong Laravel

Facades là gì? Cách dùng Facades trong Laravel

Tìm hiểu và sử dụng Service Provider trong Laravel

Tìm hiểu và sử dụng Service Provider trong Laravel

Sử dụng Service Container trong Laravel dễ dàng

Sử dụng Service Container trong Laravel dễ dàng

Cách xử lý đa ngôn ngữ trong Laravel dễ dàng

Cách xử lý đa ngôn ngữ trong Laravel dễ dàng

Cách sử dụng CQRS trong Laravel từ A đến Z đơn giản

Cách sử dụng CQRS trong Laravel từ A đến Z đơn giản

Cách dùng Event Sourcing trong Laravel

Cách dùng Event Sourcing trong Laravel

Task Scheduling là gì? Cấu hình Task Scheduling trong Laravel

Task Scheduling là gì? Cấu hình Task Scheduling trong Laravel

Cách dùng Queue trong laravel để tạo tác vụ bất đồng bộ

Cách dùng Queue trong laravel để tạo tác vụ bất đồng bộ

Cách tích hợp Vue.js vào Laravel và làm một ứng dụng căn bản

Cách tích hợp Vue.js vào Laravel và làm một ứng dụng căn bản

Cách dùng Long polling trong Laravel để cải thiện trải nghiệm

Cách dùng Long polling trong Laravel để cải thiện trải nghiệm

Dùng Server-Sent Events trong Laravel để làm ứng dụng realtime

Dùng Server-Sent Events trong Laravel để làm ứng dụng realtime

Cách dùng Socket.io trong Laravel để tạo ứng dụng realtime

Cách dùng Socket.io trong Laravel để tạo ứng dụng realtime

Laravel WebSockets, các bước tạo WebSockets trong Laravel

Laravel WebSockets, các bước tạo WebSockets trong Laravel

Real-time web applications là gì ? Tầm quan trọng  trong Laravel

Real-time web applications là gì ? Tầm quan trọng trong Laravel

Cách tạo Database Testing trong Laravel

Cách tạo Database Testing trong Laravel

Top