LARAVEL 4X CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Bài 11: Sử dụng Query Builder (Model) trong laravel

Model trong mô mình MVC dùng để tương tác với cơ sở dữ liệu và trả kết quả về cho Controller, từ đó controller sẽ xử lý kết quả đó và chuyển sang View để hiển thị lên website. Trong laravel có 2 cách sử dụng đó là dùng Eloquent ORM hoặc Query Builder. Trong bài này mình sẽ giới thiệu về Query Builder và ở bài sau mình sẽ nói về Eloquent ORM.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Hiện laravel hỗ trợ 4 hệ quản trị cơ sở dữ liệu là: MySQL, Postgres, SQLite, SQL Server và thông tin cấu hình database nằm ở file app/config/database.php.

Trong model của laravel sử dụng PDO đảm bảo tính an toàn (chống SQL injection) nên bạn không cần kiểm tra và "làm sạch" dữ liệu đầu vào. Mình xin trích nguyên văn:

"The Laravel query builder uses PDO parameter binding throughout to protect your application against SQL injection attacks. There is no need to clean strings being passed as bindings"

1. Tạo Model trong laravel

Tất cả Model của laravel được đặt trong thư mục app/models và khi tạo mới một model bạn cần tuân theo những quy tắc sau:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • Tên file phải đặt trùng với tên class
  • Trong laravel có 2 tùy chọn Eloquent ORM và Query Builder. Nếu sử dụng Eloquent thì bắt buộc class phải extends \Illuminate\Database\Eloquent\Model hoặc Eloquent, còn sử dụng Query Builder thì không cần extends gì.

Ví dụ: tạo User model với query builder:

Bước 1: Tạo file User.php trong thư mục app/models.

Bước 2: Viết code trong file User.php như sau:

<?php

class User{
    public static function all(){
        return DB::table('users')->get();
    }
}

Vậy là ta đã tạo ra model User và phương thức all để lấy ra tất cả các user.

Tạo model trong thư mục con (sub folder)

Laravel hỗ trợ rất tốt việc tạo các class trong sub folder, và cũng tương tự như việc tạo controller trong sub folder, sau khi tạo xong bắt buộc chạy lệnh sau (run command): php artisan dump-autoload.

Ví dụ tạo model Product.php trong thư mục demosubfolder, thì bắt buộc ngay sau khi tạo bạn phải chạy lệnh php artisan dump-autoload để laravel hiểu được model Product này.

2. Tương tác với cơ sở dữ liệu bằng Query Builder

Để tương tác với cơ sở dữ liệu bằng query builder thì laravel cung cấp cho ta class DB để làm việc đó.

Cú pháp sử dụng:

DB::table($ten_bang)->bieuthuc->laydulieu();

Trong đó:

  • $ten_bang là đặt bảng mà trong truy vấn sẽ truy vấn tới.
  • bieuthuc là các biểu thức mà trong câu truy vấn sẽ thực hiện như: where, orWhere, orderBy, groupBy, ...
  • laydulieu() là phương thức để thực thi câu truy vấn bao gồm các biểu thức trước đó, cơ bản nhất là get() ngoài ra còn có, first(), pluck(), lists(), ...

Ví dụ: tạo phương thức tìm ra user đầu tiên theo username => đầu vào là $username:

<?php

class User{
	
	public static function getByUserName($username)
	{
		return DB::table('users')->where('username','=',$username)->first();
	}
}

Sử dụng: $user=User::getByUserName('freetuts'); thì ta sẽ nhận được $user tương ứng với username là freetuts (nếu có trong database).

Để biết các biểu thức trong query builder hỗ trợ, bạn chạy đoạn code sau và bạn sẽ thấy là có rất nhiều query được hỗ trợ:

var_dump(get_class_methods('\Illuminate\Database\Query\Builder'));

Bây giờ ta sẽ tìm hiểu thêm một số biểu thức thường dùng trong Query Builder.

Biểu thức Where

Biểu thức Where sẽ có các tham số truyền vào và tùy vào số lượng tham số đó mà Laravel sẽ có những cách xử lý khác nhau.

where($column_value): trường hợp này $column_value sẽ là một mảng theo dạng $field => $value.

$column_value=[
	'username'=>'freetuts',
	'email'=>'thinhbuzz@freetuts.net'
];

where($column,$value) <=> where column=value

where('username','freetuts');

where($column,$operator,$value) <=> where column operator value

where('id', '>', 13);
//sql: where id > 13

->where()->orWhere()

where('username','freetuts')->orWhere('email','admin@freetuts.net');
//sql: where username='freetuts' or email='admin@freetuts.net'

Vẫn còn các biểu thức tương tự như:

  • whereIn
  • whereNotIn($column,$array_value)
  • whereNull
  • whereNotNull
  • orWhereNull
  • orWhereNotNull($column), ....

Offset & Limit:

$users = DB::table('users')->skip(10)->take(5)->get();
//sql: select * from `users` limit 5 offset 10
$users = DB::table('users')->offset(10)->take(5)->get();
//sql: select * from `users` limit 5 offset 10

Order By, Group By, và Having

$users = DB::table('users')
                    ->orderBy('name', 'desc')
                    ->groupBy('count')
                    ->having('count', '>', 100)
                    ->get();
//sql: select * from `users` group by `count` having `count` > 100 order by `name` desc'

3. Kết Luận

Như vậy trong bài này, mình đã giới thiệu về model trong laravel, cách sử dụng cơ bản của query builder và vài biểu thức đi kèm. Ở bài sau mình sẽ tiếp tục giới thiệu về query builder.

Cùng chuyên mục:

Cách sử dụng Relationships trong Laravel

Cách sử dụng Relationships trong Laravel

Cách dùng Encryption và decryption trong Laravel

Cách dùng Encryption và decryption trong Laravel

Cách sử dụng Error Handling trong Laravel

Cách sử dụng Error Handling trong Laravel

Cách dùng URL Generation trong Larevel

Cách dùng URL Generation trong Larevel

Cách sử dụng Email Verification trong Laravel

Cách sử dụng Email Verification trong Laravel

Facades là gì? Cách dùng Facades trong Laravel

Facades là gì? Cách dùng Facades trong Laravel

Tìm hiểu và sử dụng Service Provider trong Laravel

Tìm hiểu và sử dụng Service Provider trong Laravel

Sử dụng Service Container trong Laravel dễ dàng

Sử dụng Service Container trong Laravel dễ dàng

Cách xử lý đa ngôn ngữ trong Laravel dễ dàng

Cách xử lý đa ngôn ngữ trong Laravel dễ dàng

Cách sử dụng CQRS trong Laravel từ A đến Z đơn giản

Cách sử dụng CQRS trong Laravel từ A đến Z đơn giản

Cách dùng Event Sourcing trong Laravel

Cách dùng Event Sourcing trong Laravel

Task Scheduling là gì? Cấu hình Task Scheduling trong Laravel

Task Scheduling là gì? Cấu hình Task Scheduling trong Laravel

Cách dùng Queue trong laravel để tạo tác vụ bất đồng bộ

Cách dùng Queue trong laravel để tạo tác vụ bất đồng bộ

Cách tích hợp Vue.js vào Laravel và làm một ứng dụng căn bản

Cách tích hợp Vue.js vào Laravel và làm một ứng dụng căn bản

Cách dùng Long polling trong Laravel để cải thiện trải nghiệm

Cách dùng Long polling trong Laravel để cải thiện trải nghiệm

Dùng Server-Sent Events trong Laravel để làm ứng dụng realtime

Dùng Server-Sent Events trong Laravel để làm ứng dụng realtime

Cách dùng Socket.io trong Laravel để tạo ứng dụng realtime

Cách dùng Socket.io trong Laravel để tạo ứng dụng realtime

Laravel WebSockets, các bước tạo WebSockets trong Laravel

Laravel WebSockets, các bước tạo WebSockets trong Laravel

Real-time web applications là gì ? Tầm quan trọng  trong Laravel

Real-time web applications là gì ? Tầm quan trọng trong Laravel

Cách tạo Database Testing trong Laravel

Cách tạo Database Testing trong Laravel

Top