Mẫu câu chào tạm biệt trong tiếng Anh
Trong bài viết này mình sẽ trình bày cho các bạn một số mẫu câu nói lời tạm biệt trong tiếng Anh. Tạm biệt cũng như chào hỏi phải sử dụng cho đúng tùy vào trường hợp cụ thể, để sử dụng các mẫu câu tạm biệt hợp lý ta xem bài viết sau đây.
1. Nói tạm biệt thông thường
Đây là một số câu nói tạm biệt được sử dụng trong các trường hợp giao tiếp thông thường trong tiếng Anh.
ENGLISH | TIẾNG VIỆT |
Good bye! | Chào tạm biệt! |
Bye! | Tạm biệt! |
Bye for now! | Giờ thì tạm biệt nhé! |
Farewell. | Tạm biệt. |
So long. | Tạm biệt. |
Alright then. | Tạm biệt. |
Have a good one. | Chúc một ngày tốt lành. |
Farewell ít được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, thông thường chúng ta chỉ nói “farewell” khi chúng ta chia tay (đưa tiễn) một ai đó mà rất khó hoặc rất lâu mới gặp lại, thường kèm theo tâm trạng buồn.
Bye là cách chào tạm biệt gần gủi được sử dụng rộng rãi nhất bằng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày để tạm biệt bất kì ai.
Khi bạn gặp ai đó thoáng qua khi bạn đi trên đường, bạn muốn tạm biệt một cách thân mật bạn sử dụng câu sau:
- Have a good one: Chúc một ngày tốt lành.
Khi bạn muốn tạm biệt ai đó một cách ngắn gọn, nói lời tạm biệt ai đó sau cuộc gặp gỡ, cuộc gặp mặt bình thường ta sử dugj các mãu câu sau:
- Good bye: Chào tạm biệt
- Bye: Tạm biệt
- Bye for now: Bây giờ tạm biệt nhé.
Để thể hiện sự thân mật hay trang trọng bạn nên sử dụng kèm các câu sau trước khi nói lời tạm biệt chính thức:
- It was nice meeting you: Rất vui được gặp anh.
- Nice to seeing you: Gặp lại anh thật vui.
- It’s been really nice knowing you: Rất vui khi biết cô.
Ví dụ: Khi bạn gặp một người bạn mà lâu rồi bạn chưa gặp:
A: Hello! Nice too meet you!
B: Hi! Nice too meet you, too.
A: How's your going?
B. Thanks, very good....
A. It was nice meeting you. Bye
B. Nice to seeing you. Bye.
2. Tạm biệt nhưng muốn hẹn gặp lại
Đôi khi nói lời tạm biệt nhưng muốn gặp lại hay nhắc nhở họ nhớ tới mình thì ta sử dụng một số mẫu câu sau:
ENGLISH | TIẾNG VIỆT |
Be seeing you! | Hẹn gặp lại bạn! |
See you soon! | Mong sớm gặp lại bạn! |
Catch you later! | Gặp lại bạn sau! |
See you later. / Talk to you later. | Gặp lại bạn sau. / Nói chuyện với bạn sau nhé! |
Later! | Gặp lại sau! |
Smell you later. | Hẹn gặp lại bạn sau. |
Don’t forget to give me a ring! | Đừng quên gọi cho tôi! |
Khi chào tạm biệt một cách thân mật và biết chắc bạn sẽ gặp lại người đó thì bạn sử dụng cách sau;
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
- See you: Hẹn gặp lại bạn
- Be seeing you: Hẹn gặp lại bạn
- See you soon: Mong sớm gặp lại bạn
Khi bạn muốn kết húc một cuộc nói chuyện, một cuộc điện thoại với ai đó thân thiết thì bạn nên sử dụng:
- Talk to you later: Nói chuyện với bạn sau nhé
- Catch up with you later: Tám chuyện với chị sau nhé.
Bạn muốn nhắc nhở người yêu mình, người bạn mình nhớ phải gọi điện thoại báo cho mình biết rằng cô ấy, anh ấy đã về tới nhà thì bạn dùng câu sau:
- Don’t forget to give me a ring: Đừng quên gọi cho tôi.
Chào tạo biệt ai đó, không biết có gặp lại hay không thì ta sử dụng một số mẫu câu sau:
- Stay in touch: Giữ liên lạc nhé
- Keep in touch!: Giữ liên lạc nhé!
- I hope to see you soon: Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.
- If you’re ever in…, come and see me – you’ve got my address.: Nếu anh có dịp ghé qua…, hãy đến gặp tôi – anh có địa chỉ của tôi rồi.
3. Tạm biệt khi thông báo chuẩn bị rời đi
Khi bạn muốn rời khỏi nhà ai đó, hay rời khỏi bữa tiệc, bữa ăn... bạn muốn thông báo cho người ta thì bạn sử dụng các mẫu câu sau đây:
ENGLISH | TIẾNG VIỆT |
I have to leave here by noon | Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa. |
Is it okay if we leave your home at 9 pm? | Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà bạn lúc 9 giờ tối? |
Would you mind if I leave the dinner before it ends? | Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không? |
I got to go now. | Tôi phải đi ngay bây giờ. |
I’ll be leaving from the office in 40 minutes. | Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 40 phút nữa. |
I’m afraid I have to head off now. | Tôi e là tôi phải rời đi ngay. |
Trường hợp là những người thân mật, gần gũi thì khi thông báo cho họ bạn chuẩn bị đi bạn nên sử dụng các câu sau:
- I got to go now: Tôi phải đi ngay bây giờ.
- I’ll be leaving from the office in 40 minutes: Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 40 phút nữa.
- I’m afraid I have to head off now: Tôi e là tôi phải rời đi ngay.
Khi bạn muốn rời khỏi mộ bữa tiệc, một cuộc họp hay bạn đang ở nhà ai đó bạn muốn rời khỏi đó thì bạn nên sử dụng các câu sau để tạo phép lịch sự.
- I have to leave here by noon: Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.
- Is it okay if we leave your home at 10 pm?: Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà bạn lúc 10 giờ tối?
- Would you mind if I leave the dinner before it ends?: Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không?
4. Lời chúc khi tạm biệt
Để tạm biệt một ai đó mà sẽ xa cách lâu ngày, người đó đi công tác... thì bạn nên kèm theo một lời chúc khi nói lời tạm biệt.
- Take care: Bảo trọng
- All the best, bye: Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!
Lời chúc này dùng trong các trường hợp bạn muốn tạm biệt người đó và hy vọng người đó sẽ lên an toàn, bình an tới nơi người đó cần đến.
"Take care" có thể được sử dụng cho cả trường hợp thân mật và không thân mật. Do đó khi tạm biệt bất kì một ai bạn cũng có thể sử dụng cụm từ này.
- Good luck with your: Chúc may mắn
- I hope everything goes well: Hy vọng mọi việc tốt đẹp.
Lời chúc này thường dùng khi tạm biệt và bạn muốn gửi lờii chúc may mắ đến một người nào đó mà người ta chuẩn bị bước vào kỳ thi, hay đi công tác xa nhà, đi ký một hợp đồng nào đó.
- Have a good weekend: Cuối tuần vui vẻ!
- I wish you a nice day: Tôi chúc bạn có một ngày vui vẻ.
Lời chúc kèm theo khi bạn tạm biệt ai đó vào một dịp cuối tuần sau những ngày làm việc vất vả hay là lời chúc vào mộ buổi sáng trước khi đi làm.
- Have a good / nice day, week: Chúc bạn / ace một ngày vui vẻ/tốt lành
Khi bạn muốn chào tạm biệt ai đó có quan hệ không quá gần gủi với mình bạn có thể nói “have a good/nice day, week, …” Ví dụ như khi chào tạm biệt khách hàng của mình.
Trên đây là một số mẫu câu được dùng khi nói tạm biệt, hy vọng sẽ giúp các bạn trau dồi thêm kiến thức trong giao tiếp tiếng Anh.