SPRING BOOT
Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java Spring Boot là gì? Tại sao sử dụng Spring Boot trong Java Cài đặt Spring Boot trong Java, code một project Spring Boot cơ bản RESTful API là gì? Cách hoạt động của RESTful API trong Spring Boot RESTful API hoạt động qua giao thức HTTP như thế nào? CRUD đơn giản với RESTful API trong Spring Boot Java Các thuộc tính của Spring Boot trong Java Hướng dẫn sử dụng Thymeleaf và Spring Boot trong Java Hướng dẫn sử dụng FreeMarker với Spring Boot trong Java Hướng dẫn sử dụng JSP và Spring Boot trong Java Cách dùng Logging trong Spring Boot Kiến trúc 3layer trong Spring Boot là gì? Cách hoạt động thế nào? Hướng dẫn sử dụng Apache Tiles với Spring Boot trong Java Sử dụng nhiều ViewResolver trong Spring Boot Java Giới thiệu về Spring Boot Actuator trong ứng dụng Spring Boot Cách dùng Spring JDBC trong ứng dụng Spring Boot Java Spring Data JPA trong Spring Boot là gì? Spring Data JPA có gì hay? Tương tác giữa Spring Boot, JPA và cơ sở dữ liệu H2 Cách dùng Spring Email trong Spring Boot Sử dụng @bean trong ứng dụng Spring Boot Cách chuyển HTTP sang HTTPS trong Spring Boot Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot Cách test RESTful API trong Spring Boot Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Các thuộc tính của Spring Boot trong Java

Các thuộc tính khác nhau của Spring Boot chỉ được định dạng bên trong file application.properties và định dạng file application.yml hoặc dưới dạng các công tắc dòng lệnh. Danh sách dưới đây sẽ cung cấp các thuộc tính quan trọng của Spring Boot và tham chiếu đến các classes dùng chúng.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Spring Boot là một framework phát triển ứng dụng web trong Java. Nó cung cấp nhiều thuộc tính quan trọng để giúp việc phát triển và triển khai ứng dụng trở nên dễ dàng hơn.

1. Các thuộc tính Core của Spring Boot trong Java

Thuộc tính Core (Cốt lõi) của Spring Boot là những thuộc tính cơ bản được sử dụng để cấu hình các tính năng chính của ứng dụng. Các thuộc tính này có thể được cấu hình trong tệp application.properties hoặc application.yml. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số thuộc tính Core phổ biến trong Spring Boot và cách sử dụng chúng.

spring.application.name: Cấu hình tên ứng dụng. Giá trị mặc định là application.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ví dụ, để cấu hình tên ứng dụng là MyApp, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.application.name=MyApp

spring.profiles.active: Cấu hình hồ sơ (profile) hoạt động của ứng dụng. Hồ sơ được sử dụng để cấu hình ứng dụng cho môi trường khác nhau.

Ví dụ, để sử dụng profile dev, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.profiles.active=dev

spring.datasource.url, spring.datasource.username, spring.datasource.password: Cấu hình thông tin kết nối cơ sở dữ liệu.

Ví dụ, để kết nối đến cơ sở dữ liệu MySQL trên localhost, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/mydatabase
spring.datasource.username=root
spring.datasource.password=123456

spring.jpa.hibernate.ddl-auto: Cấu hình Hibernate để tạo ra các bảng trong cơ sở dữ liệu. Giá trị mặc định là none.

Ví dụ, để tạo bảng tự động, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.jpa.hibernate.ddl-auto=create.

spring.jpa.show-sql: Cấu hình Hibernate để hiển thị câu lệnh SQL được tạo ra. Giá trị mặc định là false.

Ví dụ, để hiển thị câu lệnh SQL, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties

spring.jpa.show-sql=true

spring.main.allow-bean-definition-overriding: Cấu hình cho phép ghi đè định nghĩa bean. Giá trị mặc định là false.

Ví dụ, để cho phép ghi đè định nghĩa bean, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.main.allow-bean-definition-overriding=true

spring.messages.basename: Cấu hình tệp nguồn tin nhắn.

Ví dụ, để sử dụng tệp messages.properties, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.messages.basename=messages

spring.resources.static-locations: Cấu hình đường dẫn tới các tài nguyên tĩnh (như CSS, JS, hình ảnh...) trong ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình tài nguyên tĩnh được lưu trữ trong thư mục /static trong thư mục gốc của ứng dụng, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.resources.static-locations=classpath:/static/

spring.jackson.serialization.fail-on-empty-beans: Cấu hình Jackson để không bỏ qua các đối tượng rỗng khi chuyển đổi sang JSON. Giá trị mặc định là true.

Ví dụ, để không bỏ qua các đối tượng rỗng, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.jackson.serialization.fail-on-empty-beans=false

server.port: Cấu hình cổng mà ứng dụng sử dụng để lắng nghe các kết nối. Giá trị mặc định là 8080.

Ví dụ, để sử dụng cổng 9090, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.port=9090

spring.datasource.url: Cấu hình địa chỉ URL của cơ sở dữ liệu.

Ví dụ, để sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL trên máy cục bộ, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/mydatabase

spring.datasource.username: Cấu hình tên người dùng để truy cập cơ sở dữ liệu.

Ví dụ, để sử dụng tài khoản người dùng root, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.datasource.username=root

spring.datasource.password: Cấu hình mật khẩu để truy cập cơ sở dữ liệu.

Ví dụ, để sử dụng mật khẩu password, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.datasource.password=password

spring.jpa.hibernate.ddl-auto: Cấu hình hành động của Hibernate khi khởi tạo cơ sở dữ liệu. Giá trị mặc định là none.

Ví dụ, để Hibernate tạo lại cơ sở dữ liệu mỗi khi ứng dụng khởi động, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.jpa.hibernate.ddl-auto=create

spring.jpa.show-sql: Cấu hình hiển thị các lệnh SQL được tạo ra bởi Hibernate. Giá trị mặc định là false.

Ví dụ, để hiển thị các lệnh SQL, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.jpa.show-sql=true

spring.jpa.properties.hibernate.dialect: Cấu hình loại cơ sở dữ liệu mà Hibernate sử dụng.

Ví dụ, để sử dụng MySQL, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hibernate.dialect.MySQL5Dialect

spring.data.mongodb.uri: Cấu hình địa chỉ URI của cơ sở dữ liệu MongoDB.

Ví dụ, để sử dụng cơ sở dữ liệu MongoDB trên máy cục bộ, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.data.mongodb.uri=mongodb://localhost:27017/mydatabase

spring.data.mongodb.username: Cấu hình tên người dùng để truy cập cơ sở dữ liệu MongoDB.

Ví dụ, để sử dụng tài khoản người dùng root, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.data.mongodb.username=root

Những thuộc tính Core này giúp người dùng có thể tùy chỉnh và cấu hình các tính năng chính của ứng dụng Spring Boot. Bằng cách sử dụng các thuộc tính này, người dùng có thể đạt được hiệu suất và khả năng mở rộng tốt hơn cho ứng dụng của mình.

2. Các thuộc tính Web của Spring Boot trong Java

Thuộc tính Web của Spring Boot cung cấp các thuộc tính để cấu hình tính năng liên quan đến Web, chẳng hạn như cấu hình tài nguyên tĩnh, xử lý lỗi, cấu hình SSL, v.v. Dưới đây là một số thuộc tính Web phổ biến trong Spring Boot:

server.port: Cấu hình cổng mà ứng dụng lắng nghe các yêu cầu từ phía client.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng lắng nghe trên cổng 8080, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.port=8080

server.servlet.context-path: Cấu hình đường dẫn URL của ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng sử dụng đường dẫn /myapp, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.servlet.context-path=/myapp

spring.resources.static-locations: Cấu hình tài nguyên tĩnh được phục vụ bởi ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng phục vụ các tài nguyên tĩnh từ thư mục /static trong thư mục gốc của ứng dụng, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.resources.static-locations=classpath:/static/

spring.mvc.view.prefixspring.mvc.view.suffix: Cấu hình tiền tố và hậu tố cho các file View trong ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng sử dụng tiền tố /WEB-INF/views/ và hậu tố .jsp, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.mvc.view.prefix=/WEB-INF/views/
spring.mvc.view.suffix=.jsp

server.error.whitelabel.enabled: Cấu hình để tắt trang lỗi mặc định do Spring Boot cung cấp.

Ví dụ, để tắt trang lỗi mặc định, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.error.whitelabel.enabled=false

server.ssl.key-storeserver.ssl.key-store-password: Cấu hình SSL cho ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình SSL, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.ssl.key-store=classpath:keystore.jks
server.ssl.key-store-password=changeit

Trong ví dụ trên, ta đã cấu hình SSL sử dụng một keystore có tên là keystore.jks được đặt trong thư mục classpath của ứng dụng và sử dụng mật khẩu changeit để truy cập vào keystore.

spring.servlet.multipart.max-file-sizespring.servlet.multipart.max-request-size: Cấu hình kích thước tối đa của các tệp được tải lên và kích thước tối đa của yêu cầu HTTP.

Ví dụ, để cấu hình kích thước tệp tối đa là 10MB và kích thước yêu cầu tối đa là 20MB, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.servlet.multipart.max-file-size=10MB
spring.servlet.multipart.max-request-size=20MB

spring.servlet.session.timeout: Cấu hình thời gian chờ của phiên HTTP trong ứng dụng (theo đơn vị giây).

Ví dụ, để cấu hình thời gian chờ là 30 phút, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.servlet.session.timeout=1800

spring.servlet.multipart.enabled: Cấu hình xem liệu ứng dụng có hỗ trợ tải lên các tệp hay không.

Ví dụ, để tắt tính năng tải lên tệp, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.servlet.multipart.enabled=false

server.port: Cấu hình cổng mà ứng dụng sẽ chạy trên đó. Giá trị mặc định là 8080.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng chạy trên cổng 9090, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.port=9090

server.servlet.context-path: Cấu hình đường dẫn context cho ứng dụng.

Ví dụ, để cấu hình ứng dụng có đường dẫn context là /myapp, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.servlet.context-path=/myapp

Khi đó, đường dẫn đầy đủ để truy cập ứng dụng sẽ là http://localhost:8080/myapp.

server.ssl.key-store-type, server.ssl.key-store, server.ssl.key-store-password, server.ssl.key-alias: Cấu hình SSL để bảo vệ giao tiếp giữa máy khách và máy chủ.

Ví dụ, để cấu hình keystore, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.ssl.key-store-type=JKS
server.ssl.key-store=classpath:keystore.jks
server.ssl.key-store-password=changeit
server.ssl.key-alias=mykey

Trong đó, keystore được lưu trữ trong thư mục classpath của ứng dụng và sử dụng mật khẩu changeit để truy cập vào keystore. Thuộc tính server.ssl.key-alias chỉ định tên định danh của chứng chỉ trong keystore.

server.ssl.enabled, server.ssl.client-auth: Cấu hình SSL để yêu cầu xác thực máy khách.

Ví dụ, để yêu cầu xác thực máy khách, ta sử dụng các thuộc tính sau trong tệp application.properties:

server.ssl.enabled=true
server.ssl.client-auth=need

3. Các thuộc tính Cache của Spring Boot trong Java

Spring Boot hỗ trợ các framework caching phổ biến như Ehcache, Hazelcast, Infinispan, Redis, v.v. Bạn có thể cấu hình các thuộc tính cache trong tệp application.properties hoặc application.yml.

Dưới đây là một số thuộc tính cache phổ biến của Spring Boot:

  • spring.cache.type: Cấu hình loại cache được sử dụng. Giá trị mặc định là none, có nghĩa là cache sẽ không được sử dụng.

Ví dụ, để sử dụng Ehcache làm cache, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.cache.type=ehcache
  • spring.cache.cache-names: Cấu hình danh sách các tên cache được sử dụng. Nếu danh sách này không được cung cấp, một cache mặc định có tên là default sẽ được sử dụng.

Ví dụ, để cấu hình hai cache với tên là users và products, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.cache.cache-names=users,products
  • spring.cache.ehcache.config: Cấu hình đường dẫn đến tệp cấu hình Ehcache. Nếu thuộc tính này không được cung cấp, một tệp cấu hình mặc định có tên ehcache.xml trong thư mục gốc của ứng dụng sẽ được sử dụng.

Ví dụ, để cấu hình sử dụng tệp my-ehcache.xml, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.cache.ehcache.config=classpath:my-ehcache.xml
  • spring.cache.hazelcast.config: Cấu hình đường dẫn đến tệp cấu hình Hazelcast. Nếu thuộc tính này không được cung cấp, một tệp cấu hình mặc định có tên hazelcast.xml trong thư mục gốc của ứng dụng sẽ được sử dụng.

Ví dụ, để cấu hình sử dụng tệp my-hazelcast.xml, ta sử dụng thuộc tính sau trong tệp application.properties:

spring.cache.hazelcast.config=classpath:my-hazelcast.xml
  • spring.cache.infinispan.config trong Spring Boot được sử dụng để cấu hình tệp cấu hình Infinispan. Infinispan là một nền tảng phân tán mã nguồn mở được sử dụng để xây dựng các ứng dụng với khả năng mở rộng cao.

Ví dụ:

spring.cache.infinispan.config=classpath:infinispan.xml

Trong đó, classpath:infinispan.xml là đường dẫn đến tệp cấu hình Infinispan. Nếu tệp này không được chỉ định, Spring Boot sẽ sử dụng cấu hình mặc định.

Lưu ý rằng để sử dụng Infinispan như là cơ chế lưu trữ bộ nhớ đệm trong ứng dụng của bạn, bạn cần phải thêm Infinispan như là một phụ thuộc. Ví dụ:

<dependency>
    <groupId>org.infinispan</groupId>
    <artifactId>infinispan-spring-boot-starter-embedded</artifactId>
</dependency>

Để hiểu rõ hơn về cấu hình EhCache trong Spring Boot thì chúng ta sẽ cùng làm 1 ví dụ như sau:

# application.properties

# Cấu hình sử dụng EhCache
spring.cache.type=ehcache
spring.cache.cache-names=myCache
spring.cache.ehcache.config=classpath:/ehcache.xml

Trong đó, ehcache.xml là file cấu hình của EhCache được đặt trong thư mục resources. File này có thể chứa các cấu hình như sau:

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<ehcache xmlns:xsi="http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance"
    xsi:noNamespaceSchemaLocation="http://www.ehcache.org/ehcache.xsd"
    updateCheck="false" monitoring="autodetect" dynamicConfig="true">

    <cache name="myCache" maxEntriesLocalHeap="10000" maxEntriesLocalDisk="1000"
        eternal="false" timeToIdleSeconds="120" timeToLiveSeconds="120"
        diskExpiryThreadIntervalSeconds="120" memoryStoreEvictionPolicy="LRU"
        transactionalMode="off">
    </cache>
</ehcache>

Trong ví dụ trên, ta định nghĩa một cache với tên là myCache, sử dụng LRU eviction policy và có thời gian sống là 120 giây. Cấu hình này cho phép lưu trữ tối đa 10000 mục trên heap và 1000 mục trên disk. Khi số mục vượt quá giới hạn này, những mục ít được truy cập hơn sẽ bị loại bỏ.

4. Các thuộc tính Data của Spring Boot trong Java

Spring Boot là một framework phát triển ứng dụng Java, cung cấp các thuộc tính Data mạnh mẽ để thao tác với cơ sở dữ liệu. Dưới đây là danh sách các thuộc tính Data của Spring Boot với ví dụ chi tiết:

  • spring.datasource.url: URL kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Ví dụ:

spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/mydatabase
  • spring.datasource.username: Tên đăng nhập để kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Ví dụ:

spring.datasource.username=root
  • spring.datasource.password: Mật khẩu để kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Ví dụ:

spring.datasource.password=123456
  • spring.datasource.driver-class-name: Tên lớp trình điều khiển JDBC được sử dụng để kết nối đến cơ sở dữ liệu.

Ví dụ:

spring.datasource.driver-class-name=com.mysql.jdbc.Driver
  • spring.jpa.show-sql: Hiển thị các câu lệnh SQL được tạo ra bởi JPA.

Ví dụ:

spring.jpa.show-sql=true
  • spring.jpa.hibernate.ddl-auto: Cấu hình cách thực hiện các lệnh tạo bảng trong Hibernate.

Ví dụ:

 spring.jpa.hibernate.ddl-auto=create-drop
  • spring.jpa.properties.hibernate.dialect: Cấu hình dialect Hibernate để sử dụng cho cơ sở dữ liệu cụ thể.

Ví dụ:

 spring.jpa.properties.hibernate.dialect=org.hiberndiaate.lect.MySQL5Dialect
  • spring.data.mongodb.host: Địa chỉ máy chủ MongoDB.

Ví dụ:

spring.data.mongodb.host=localhost
  • spring.data.mongodb.port: Cổng kết nối đến máy chủ MongoDB.

Ví dụ:

spring.data.mongodb.port=27017
  • spring.data.mongodb.database: Tên cơ sở dữ liệu MongoDB để sử dụng.

Ví dụ:

 spring.data.mongodb.database=mydatabase

Chú ý: Các giá trị ví dụ trên được cung cấp chỉ để minh họa. Bạn cần điều chỉnh các giá trị này để phù hợp với môi trường và cấu hình cụ thể của bạn.

5. Các thuộc tính Security của Spring Boot trong Java

Spring Boot cung cấp rất nhiều thuộc tính Security để quản lý bảo mật ứng dụng Java của bạn. Dưới đây là một số thuộc tính Security phổ biến của Spring Boot và ví dụ minh họa cụ thể:

  • spring.security.user.namespring.security.user.password: Được sử dụng để cấu hình tài khoản đăng nhập mặc định cho ứng dụng.

Ví dụ:

spring.security.user.name=admin
spring.security.user.password=123456
  • spring.security.user.roles: Được sử dụng để chỉ định vai trò của người dùng đăng nhập mặc định.

Ví dụ:

spring.security.user.roles=admin
  • spring.security.oauth2.client.registration: Cấu hình đăng ký các dịch vụ bên thứ ba sử dụng OAuth2.

Ví dụ:

spring.security.oauth2.client.registration.google.client-id=xxx
spring.security.oauth2.client.registration.google.client-secret=xxx
spring.security.oauth2.client.registration.google.scope=email,profile
  • spring.security.oauth2.client.provider: Cấu hình cung cấp dịch vụ bên thứ ba sử dụng OAuth2.

Ví dụ:

spring.security.oauth2.client.provider.google.authorization-uri=https://accounts.google.com/o/oauth2/auth
spring.security.oauth2.client.provider.google.token-uri=https://accounts.google.com/o/oauth2/token
  • spring.security.filter.order: Xác định thứ tự các bộ lọc bảo mật trong chuỗi bộ lọc.

Ví dụ:

spring.security.filter.order=2

Chú ý: Các giá trị ví dụ trên được cung cấp chỉ để minh họa. Bạn cần điều chỉnh các giá trị này để phù hợp với môi trường và cấu hình cụ thể của bạn

6. Các thuộc tính Testing của Spring Boot trong Java

Spring Boot cung cấp rất nhiều thuộc tính để kiểm thử (testing) ứng dụng của bạn. Dưới đây là một số thuộc tính testing phổ biến của Spring Boot và ví dụ minh họa cụ thể:

  • spring.datasource.initialization-mode: Xác định chế độ khởi tạo cơ sở dữ liệu trong quá trình kiểm thử.

Ví dụ:

spring.datasource.initialization-mode=always
  • spring.datasource.url, spring.datasource.username, spring.datasource.password: Cấu hình kết nối đến cơ sở dữ liệu trong quá trình kiểm thử.

Ví dụ:

spring.datasource.url=jdbc:mysql://localhost:3306/mydatabase_test
spring.datasource.username=root
spring.datasource.password=123456
  • spring.jpa.hibernate.ddl-auto: Cấu hình các lệnh tạo bảng trong Hibernate trong quá trình kiểm thử.

Ví dụ

spring.jpa.hibernate.ddl-auto=create-drop
  • spring.test.database.replace: Xác định chế độ thay thế cơ sở dữ liệu khi chạy các kiểm thử.

Ví dụ:

spring.test.database.replace=none
  • spring.main.allow-bean-definition-overriding: Cho phép ghi đè định nghĩa bean trong quá trình kiểm thử.

Ví dụ:

spring.profiles.active=test

Chú ý: Các giá trị ví dụ trên được cung cấp chỉ để minh họa. Bạn cần điều chỉnh các giá trị này để phù hợp với môi trường và cấu hình cụ thể của bạn.

7. Các câu hỏi thường gặp

Thuộc tính @SpringBootApplication được sử dụng để làm gì?

@SpringBootApplication là một Annotation mà giúp chúng ta cấu hình và khởi tạo một ứng dụng Spring Boot. Nó kết hợp nhiều Annotation khác như @Configuration, @EnableAutoConfiguration, @ComponentScan.

Thuộc tính spring.jpa.hibernate.ddl-auto được sử dụng để làm gì?

Thuộc tính này được sử dụng để cấu hình địa chỉ URL của cơ sở dữ liệu mà ứng dụng của bạn sẽ sử dụng.

Thuộc tính spring.mvc.view.prefix được sử dụng để làm gì?

Thuộc tính này được sử dụng để chỉ định tiền tố của các tệp view được sử dụng bởi ứng dụng.

Thuộc tính spring.application.name được sử dụng để làm gì?

Thuộc tính này được sử dụng để cấu hình tên ứng dụng. Nó sẽ xuất hiện trong các thông báo cảnh báo, nhật ký và các đường dẫn mà ứng dụng của bạn tạo ra.

8. Kết bài viết

Bài viết trên là danh sách một số thuộc tính thông dụng của Spring Boot trong Java. Các thuộc tính được mở rộng bao gồm rất nhiều thuộc tính nhỏ khác, trong bài viết này mình đã tập trung về các thuộc tính thông dụng và hay dùng tới trong Spring Boot. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy để lại comment để được giải đáp nhé, rất mong bài viết sẽ có ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về Spring Boot!!!

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot và jQuery Ajax trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn download file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn Upload file với Spring Boot trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Hướng dẫn CRUD với Spring Boot, REST và AngularJS trong Java

Cách sử dụng Spring  Scheduled trong Spring Boot

Cách sử dụng Spring Scheduled trong Spring Boot

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Groovy trong Spring Boot Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và Mustache trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách dùng Spring Boot và MongoDB trong Java

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Cách tạo Restful Client bằng RestTemplate trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Hướng dẫn sử dụng Interceptor trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Sử dụng Twitter Bootstrap trong Spring Boot

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo trang web đa ngôn ngữ với Spring Boot trong Java

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Tạo ứng dụng Chat với Spring Boot và Websocket

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Sử dụng JUnit để tạo unit test trong Spring Boot

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách triển khai Spring Boot trên Tomcat Server

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách test RESTful API trong Spring Boot

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Cách dùng Spring Security trong Spring Boot để xác thực và phân quyền

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Duyệt cây nhị phân bằng phương pháp inOder trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Xóa node của cây nhị phân tìm kiếm trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Bảo mật Spring Boot RESTful Service sử dụng Basic Authentication trong Java

Top