Cách dùng lệnh groupadd để thêm group trong Linux

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng lệnh groupadd trong Linux, đây là lệnh dùng để thêm một group mới vài hệ thống Linux.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trong Linux, lệnh groupadd có công dụng để tạo ra các nhóm mới. Việc phân nhóm sẽ giúp quản lý quyền dễ dàng hơn.

Ví dụ bạn quản lý dữ liệu của hai công ty A và B, được quản lý bởi hai nhóm khác nhau. Lúc này bất cứ ai được thêm vào nhóm A đều có quyền quản lý dữ liệu công ty A, ai vào nhóm B thì được quyền quản lý cho công ty B.

1. Cú pháp lệnh groupadd trong Linux

Dưới đây là cú pháp chung của lệnh groupadd linux:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

groupadd [OPTIONS] GROUPNAME

Trong đó GROUPNAME là tên của group mà bạn muốn chọn, còn OPTIONS là tùy chọn nâng cao, và chúng ta sẽ học nó ở phần 2.

Lưu ý rằng chỉ có tài khoản root hoặc tài khoản thuộc nhóm root có đặc quyền sudo thì mới chạy được lệnh này.

Khi lệnh groupadd thực thi thì nó sẽ dựa vào những tùy chọn của lệnh, kết hợp với các giá trị mặc định trong file /etc/login.defs để tạo thông tin cho nhóm.

2. Cách sử dụng lệnh groupadd trong Linux

Chúng ta có bốn cách sử dụng như sau.

Tạo group mới đơn giản

Cách đơn giản nhất để thêm một group đó là chỉ nhập tên group trong lệnh groupadd.

groupadd mygroup

Lệnh trên sẽ thêm một mục cho nhóm vừa tạo vào các file /etc/group/etc/gshadow.

Sau khi nhóm được tạo thì bạn có thể thêm người vào nhóm được rồi đấy. Nếu bạn chưa biết cách thì có thể xem tại bài cách thêm người dùng vào nhóm trong Linux.

Trường hợp bạn đặt tên group đã tồn tại trong hệ thống thì sẽ nhận được thông báo lỗi như sau:

groupadd: group 'mygroup' already exists

Nếu bạn muốn bỏ qua thông báo lỗi này và không tạo nhóm đó vì đã có rồi thì hãy thêm tùy chọn -f (--force):

groupadd -f mygroup

Tạo group và gán GID

Trong Linux, mỗi nhóm sẽ có một GID khác nhau và duy nhất, đó là một số nguyên dương.

Theo mặc định khi bạn thêm mới một nhóm thì nó sẽ tạo một GID nằm trong giới hạn MIN và MAX nằm trong file login.defs.

Hãy thêm tùy chọn -g (--gid) để xác định GID ngay lúc tạo nhóm mới.

groupadd -g 1010 mygroup

Để xem GID của group thì bạn chạy lệnh sau:

getent group | grep mygroup

Nếu GID đã tồn tại thì bạn sẽ nhận được thông báo lỗi như sau:

groupadd: GID '1010' already exists

Lúc này, nếu bạn muốn GID không là duy nhất thì hãy thêm tùy chọn -o (--non-unique) :

groupadd -o -g 1010 mygroup

Tạo group system

Không có sự khác biệt giữa group system và group normal, tức là nhóm hệ thống và nhóm bình thường.

Thông thường khi bạn cài mới một hệ điều hành Linux thì nó sẽ tạo cho bạn một số nhóm hệ thống có sẵn, nhằm mục đích vận hành hệ thống như: tạo backup hoặc bảo trì hệ thống.

Để tạo một nhóm hệ thống thì bạn thêm tham số -r (--system):

groupadd -r mysystemgroup

Tùy chỉnh thông tin trong file /etc/login.defs

Nếu bạn muốn tùy chỉnh thông tin trong file /etc/login.defs thì hãy tuân theo cú pháp như sau:

groupadd -K KEY=VALUE

Trong đó các cặp KEY=vALUE chính là thông tin bạn muốn điều chỉnh.

Ví dụ, mình muốn thiết lập GID nằm trong khoảng 1200 đến 1500 thì có thể thiết lập hai thông số GID_MIN=1200 và GID_MAX=1500.

groupadd -K GID_MIN=1200 -K GID_MAX=1500 mygroup

Tạo một nhóm có password

Khi thêm mật khẩu vào nhóm thì có thể gây ra khó chịu trong quá trình vận hành, bởi người dùng sẽ phải nhập mật khẩu rất thường xuyên.

Trong trường hợp bạn vẫn muốn tạo mật khẩu cho group thì hãy sử dụng tùy chọn -p (--password) trong lúc tạo group nhé.

groupadd -p grouppassword mygroup

Trong đó grouppassword chính là mật khẩu mà bạn muốn thiết lập.

Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách sử dụng lệnh groupadd trong Linux để tạo group mới. Qua bài này bạn đã biết cách sử dụng những tùy chọn trong lệnh group add. hẹn gặp lại các bạn ở bài khác nhé.

Cùng chuyên mục:

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Hướng dẫn cấu hình Mail Server trên CentOs 6.5

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Cách dùng lệnh Users trong Linux để xem user đang online

Nếu bạn đang là quản trị viên thì việc quản lý thông tin / xem…

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Cách sử dụng lệnh Wall trong Linux

Wall là một công cụ dòng lệnh giúp hiển thị thông báo đến tất cả…

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Cách dùng lệnh Whereis trong Linux

Whereis là một tiện ích dòng lệnh command line, nó cho phép bạn tìm ..

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Cách sử dụng lệnh Which trong Linux

Linux dùng lệnh which để xác định vị trí file thực thi của lệnh mà…

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Cách sử dụng lệnh whoami trong Linux

Giống như tên gọi của nó, lệnh whoami in tên người dùng đang chạy ...

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Cách dùng lệnh zcat trong Linux

Mặc dù tính năng nén file rất hữu ích vì nó giúp ta tiết kiệm…

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Hiểu rõ hơn về chmod 777 trong Linux

Bạn đang xây dựng một website và sử dụng tính năng upload ...

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Cách sử dụng lệnh tail trong Linux

Mặc định thì lệnh tail sẽ hiển thị 10 dòng cuối cùng của file, thông…

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Cách sử dụng lệnh Head trong Linux

Trong quá trình quản trị dữ liệu trên Linux đôi khi bạn muốn xem nhanh…

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Cách sử dụng lệnh Whatis trong Linux

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh whatis trong ...

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Cách sử dụng lệnh kill trong Linux

Linux là một hệ điều hành rất nhanh nhưng không phải lúc nào nó không…

Cách dùng lệnh who trong Linux

Cách dùng lệnh who trong Linux

Who là một công cụ dòng lệnh command-line, được ...

Cách dùng lệnh basename trong Linux

Cách dùng lệnh basename trong Linux

basename là một tiện ích dòng lệnh (command line) dùng để lấy ...

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Cách sử dụng lệnh gzip trên Linux

Gzip là một trong những thuật toán nén file phổ biến nhất, nó cho phép…

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Cách dùng lệnh wait trong Linux

Wait là lệnh dùng để đợi một thời gian cho tới khi công việc nào…

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Cách dùng lệnh ping trong Linux

Lệnh ping là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất để khắc…

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

Cách dùng lệnh sleep trong Linux

sleep là một tiện ích command line cho phép lập trình viên ..

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Các ví dụ học Bash Script trong Linux cơ bản nhất

Bash Script đuọc xem là mã code lập trình trên Linux ...

Vòng lặp until trong Shell Script

Vòng lặp until trong Shell Script

Top