Phân biệt See - Look - Watch - View trong tiếng Anh
Trong bài viết này Freetuts sẽ hướng dẫn bạn làm thế nào để phân biệt cách sử dụng giữa các từ “see”, “look”, “watch” và “view”. Bốn từ này đều có nghĩa là nhìn nhưng cách dùng khác nhau nên chúng ta rất dễ nhầm lẫn.
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu cách dùng riêng của từng từ như dưới đây nhé.
1. See (nhìn, thấy)
"See" là một động từ tri giác (verb of perception) có nghĩa là nhìn, thấy. Ta dùng "see" khi muốn nói đến hành động nhìn điều gì đó không cố ý, không có chủ ý quan sát mà chỉ vô tình đập vào mắt. Hay nói cách khác, ta nên dùng see khi việc nhìn, thấy một sự vật hay một điều gì đó đến một cách tự nhiên, nằm ngoài chủ ý của con người:
I saw you walking on the street today
Tôi thấy bạn đi bộ trên đường phố ngày hôm nayTrong câu này chủ ngữ tôi chỉ vô tình trông thấy “bạn đi bộ trên đường phố” chứ không hề có ý định theo dõi từ trước
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
-----
I was working and saw a bird flying through the window
Tôi đang làm việc thì thấy một con chim bay ngang qua cửa sổTrong câu này diễn tả sự vô tình nhìn thấy một con chim bay ngang cửa sổ chứ không có ý định gì từ trước cả
-----
I opened the gate and saw a car parked in front of my house
Tôi mở cổng và thấy một chiếc xe hơi đang đỗ trước cửa nhà tôiCâu này có nghĩa là tôi không có ý định mở cổng để nhìn chiếc xe hơi chỉ là điều đó vô tình xảy ra mà thôi
2. Look (nhìn)
Chúng ta dùng "look" khi diễn tả hành động nhìn vào một người nào hay nhìn vào việc j đó có chủ đích và hướng ánh mắt về phía vật đó, người đó.
He is looking at the photograph
Anh ấy đang nhìn vào bức ảnhCâu này diễn tả hành động anh ta đang nhìn vào bức ảnh đã có chủ ý từ trước và phải hướng mắt về bức ảnh
-----
She looked at me and smiled
Cô ấy nhìn tôi và cườiTrong câu này chủ ngữ cô ấy đưa mắt nhìn về phía tôi có chủ ý từ trước
-----
Look! the cat is catching the mouse
Nhìn kìa! Con mèo đang bắt con chuộtCâu này diễn tả hành động con mèo đang bắt con chuột và bắt buột người nhìn phải đưa mắt hướng đến nhìn con mèo
-----
You have to look carefully
Bạn cần phải nhìn thật cẩn thậnCâu này nghĩa là bạn phải nhìn kỹ thật cẩn thận một sự việc ì đó
Có 2 trạng từ thường gặp đi sau "look" đó là: "at" và "for"
Look at có nghĩa là nhìn vào ai đó hoặc nhìn vào điều gì đó.
Ví dụ:
I like to look at the stars at night.
Tôi thích nhìn ngắm những vì sao vào ban đêm
Look for có nghĩa là tìm kiếm một ai đó hoặc một điều gì đó.
I’m looking for my book , but I don’t see it
Tôi đang tìm quyển sách của tôi, nhưng tôi không thấy nó
Ngoài ra, “look” có nghĩa là "trông như”
She looks beautifull
Cô ta trông dễ thương
3. Watch (xem, theo dõi)
“Watch” được dùng khi hành động mang tính chủ động dùng để nhìn hoặc quan sát điều gì đó đang chuyển động hoặc có sự thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định. Thường được dùng cho xem phim hoặc các chương trình trên tivi.
Watch what I do, then you try
Xem những gì tôi làm, rồi bạn làm theo nhéTrong câu này nói đến hành động theo dõi "những gì tôi làm”
-----
They are watching a movie together
Họ đang xem một bộ phim cùng với nhauCâu này này nói về sự theo dõi của một bộ phim
I like to sit on the balcony and watch cars pass by
Tôi thích ngồi trên ban công và nhìn những chiếc xe đi ngang quaCâu này nói về chủ thể tôi quan sát những chiếc xe đang chuyển động
Lưu ý:
Khi nói đến việc xem phim chúng ta có thể dùng "watch" hoặc "see" tùy vào từng trường hợp như sau:
Nếu bạn xem phim ở nhà thi chúng ta dùng "watch":
I watch movies "Ve nha di con" everyday on TV
Tôi xem phim Về nhà đi con hằng ngày trên tivi
Nếu bạn xem phim ở rạp hoặc những chương trình biểu diễn ở nơi công cộng chúng ta dùng "see":
I will go to the cinema to see “Em chua 18"
Tôi sẽ đến rạp để xem phim Em chưa 18I saw Viet Nam team play at Mỹ Đinh stadium last night
Tôi xem đội tuyển Việt Nam chơi ở sân vận động Mỹ Đình tối qua
4. View (xem, ngắm)
Chúng ta dùng “view” khi nhìn vào một điều gì đó có chủ định mang tính chất thưởng thức một thứ gì đó vì nó đẹp, lạ, hoặc do ta thích ngắm nhìn nó.
View được dùng tương tự với "look" nhưng mang tính trang trọng hơn. "View" còn được dùng với nghĩa xem phim, xem truyền hình.
They came here to view his work.
Họ đến đây để ngắm tác phẩm của ông ấyCâu này mang tính chất trang trọng dùng để thưởng thức tác phẩm của ông ấy
-----
Tomorrow our Senior Architect will view the construction of the building
Ngày mai, kiến trúc sư cao cấp của chúng tôi sẽ sem lại kiến trúc của tòa nhà-----
Thousands of tourists come to view the gardens every year
Hằng năm, có hàng ngàn du khách đến xem những khu vườn này
Ngoài ra, “view” còn mang nghĩa là quan điểm cá nhân, ý kiến, cách nhìn nhận về một vấn đề gì đó.
It’s my view that the price is much too high
Theo tôi thấy thì giá cả như vậy là quá cao
Tóm lại, để dễ nhớ nhất bạn chỉ cần học thuộc "see" là nhìn ngẫu nhiên, "look" là nhìn chủ động vào vật thể không hoạt động, "watch" là chủ động theo dõi một hoạt động, diễn tiến còn "view" là chủ động xem mang tính thưởng thức, trang trọng.
Như vậy, tuy 4 từ vựng trên có mang một nét nghĩa giống nhau, nhưng chúng lại được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Vì thế, chúng ta cần xem xét kĩ tình huống để sử dụng chúng cho chính xác và phù hợp nhé. Chúc các bạn học tập tốt.