Các kiểu dữ liệu trong Swift
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một số kiểu dữ liệu thường dùng nhất trong ngôn ngữ lập trình Swift, bạn sẽ phải hiểu để tránh bị những lỗi ngớ ngẩn sau này.
Nói chung, trong bất kì một ngôn ngữ lập trình nào cũng sử dụng các kiểu dữ liệu như: integers, strings, characters, bool, ...
Khi chúng ta tao một biến trong ngôn ngữ lập trình Swift thì tự động nó sẽ yêu cầu bộ nhớ cung cấp một địa chỉ và kích thước để lưu trữ. Mỗi kiểu dữ liệu sẽ có kích thước khác nhau, nên tùy vào nhu cầu mà bạn khai báo cho đúng để tránh bị lãng phí.
1. Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Swift
Bảng dưới đây chính là một số kiểu dữ liệu cơ bản nhất trong Swift.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Kiểu dữ liệu | Mô tả | |
---|---|---|
Integer | Int hoặc UInt là viết tắt của Integer và được sử dụng cho các số như 1, 2, 3, 4, 5. Chúng ta có thể sử dụng Int32, Int64 để xác định số nguyên có chữ ký 32 hoặc 64 bit, trong khi UInt32 hoặc UInt64 để xác định số nguyên không dấu 32 hoặc 64 bit biến. Ví dụ: 345566 và -345566. | |
Float | Float được sử dụng để biểu diễn các số có giá trị phân số như 245.344 và v.v ... Nó được sử dụng để giữ các số có dấu thập phân lớn hơn hoặc nhỏ hơn như 3.14 và -455.3344.. | |
Double | Double là viết tắt của Double nghĩa là nếu chúng ta muốn phân bổ số lớn với giá trị phân số thì chúng ta sử dụng Double làm kiểu dữ liệu float. Chúng ta có thể sử dụng nó như một số dấu phẩy động 64 bit và Double chính xác hơn Float. Ví dụ: 345.344544 và -4554.3455543. | |
Bool | Bool chỉ đại diện cho hai giá trị TRUE hoặc FALSE. Chúng ta có thể sử dụng Bool để kiểm tra xem điều kiện nhất định có đáp ứng hay không. | |
String | Chuỗi là sự kết hợp của các ký tự. Chúng ta có thể xác định kiểu dữ liệu chuỗi bằng cách thêm dấu ngoặc kép vào văn bản như "Hello World". | |
Character | Nó đại diện cho một ký tự trong bảng chữ cái như: "H", "e", "F" | |
Optional | Nó đại diện cho một biến có thể giữ giá trị hoặc không có giá trị. |
2. Kích thước các kiểu dữ liệu trong Swift
Bảng sau đây là các thông tin chi tiết về dung lượng bộ nhớ mà từng kiểu dữ liệu chiếm lấy và phạm vi giá trị tối thiểu & tối đa cho từng kiểu dữ liệu.
Kiểu | Bộ nhớ | Min & Max Range |
---|---|---|
Int8 | 1byte | -127 to 127 |
UInt8 | 1byte | 0 to 255 |
Int32 | 4bytes | -2147483648 to 2147483647 |
UInt32 | 4bytes | 0 to 4294967295 |
Int64 | 8bytes | -9223372036854775808 to 9223372036854775807 |
UInt64 | 8bytes | 0 to 18446744073709551615 |
Float | 4bytes | 1.2E-38 to 3.4E+38 (~6 digits) |
Double | 8bytes | 2.3E-308 to 1.7E+308 (~15 digits) |
3. Type Aliases
Trong Swift ta có thể sử dụng từ khóa typealiases để đặt lại tên cho một kiểu dữ liệu bất kì, điều kiện là kiểu dữ liệu đó phải tồn tại trong trình biên dịch. Cú pháp như sau:
typealias <Name> = <type>
Sau đây là ví dụ đơn giản về việc sử dụng typealias để đặt lại tên cho kiểu String.
typealias PersonName = String var Name : PersonName = "Freetuts" print(Name)
Đoạn code này sẽ cho ra kết quả như sau:
Freetuts
4. Type Safety
Swift là ngôn ngữ rất nghiêm khắc về kiểu dữ liệu. Bạn không thể gán một giá trị kiểu INT cho một biến được xác định kiểu String.
Giả sử nếu chúng ta xác định biến với kiểu dữ liệu String và nếu chúng ta cố gắng truyền một giá trị số nguyên thì trình biên dịch sẽ đưa ra lỗi như sau, vì swift là ngôn ngữ an toàn kiểu và nó thực hiện kiểm tra kiểu trong khi biên dịch mã và gắn cờ ngay tai vị trí lỗi.
5. Toán tử gán
Đây là toán tử cơ bản và dễ hiểu nhất. Để gán một giá trị cho một biến nào đó thì ta sử dụng dấu bằng =.
Ví dụ: Sau đây là ví dụ đơn giản để gán và xem giá trị biến.
var varA = 53453 print(varA) var varB = 53453.453453 print(varB) var varC = 53 + 0.45353 print(varC)
Kết quả:
53453 53453.453453 53.45353
Trên là danh sách những kiểu dữ liệu thường gặp nhất trong quá trình lập trình Swift. Nếu bạn đã từng học qua một ngôn ngữ bất kì nào khác thì sẽ rất dễ hiểu.