Cú pháp cơ bản của Swift (Comment, Variable, Constants)
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một chút về cú pháp cơ bản của ngôn ngữ lập trình Swift như: Comments, Keywords, Semicolons.
Trước khi bắt đầu thì hãy tìm hiểu một chút về playground editor là gì đã nhé.
1. Playground Editor là gì?
Nhìn chung bạn phải hiểu rằng playground editor là một dạng editor chứa hai thành phần. Phía bên trái màn hình là trình soạn thảo, bạn sẽ viết mã Swift vào đây. Phía bên phải màn hình là nơi hiển thị kết quả sau khi biên dịch.
Bạn hãy quan sát hình ảnh phía trên, mặc định nó có một đoạn mã như sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
//: playground - noun: a place where people can play import UIKit print("Hello World")
Khi bạn chạy chương trình này thì thu được két quả như sau:
Hello World
Quan sát kĩ hơn thì đây là cấu trúc của một chương trình Swift. Dòng đầu tiên chính là comment, dòng thứ hai là đoạn code import thư viện cần thiết để chạy ứng dụng, dòng thứ ba là in ra màn hình một chuỗi Hello World. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn qua những phần dưới đây.
2. Comment trong Swift
Comment hay còn gọi là ghi chú, đây là những dòng giải thích mà trình biên dịch sẽ bỏ qua trong quá trình xử lý biên dịch mã Swift. Ta thường sử dụng comment để ghi những lưy ý hay giải thích một đoạn code nào đó.
Việc tạo ghi chú sẽ giúp ích cho sau này, hoặc giúp người khác có thể đọc code của bạn một cách dễ dàng hơn.
Chúng ta có hai loai ghi chú, thứ nhất là ghi chú 1 dòng và thứ hai là ghi chú nhiều dòng.
//: Playground - noun: a place where people can play
/* Playground - noun: a place where people can play */
Có nghĩa là bạn sử dụng đấu // để ghi chú một dòng, và cặp /**/ để ghi chú nhiều dòng.
3. Swift Import Class
Trong Swift có rất nhiều thư viện và nó không được tích hợp sẵn vào project của bạn. Vì vậy trước khi sử dụng tài nguyên của thư viện nào thì bạn phải sử dụng từ khóa import để thêm thư viện đó vào project.
Dưới đây là đoạn mã import hai thư viện bắt buộc phải có trong hầu hết các ứng dụng Swift.
import UIKit import MapKit
4. Semicolons trong Swift
Semicolons chính là dấu chấm phẩy. Khi bạn học các ngôn ngữ như C, C++, PHP thì dấu chấm phẩy là bắt buộc khi kết thúc một dòng lệnh. Tuy nhiên trong Swift thì điều này là không cần thiết.
Trong Swift, dấu chấm phẩy không phải là một điều bắt buộc, có nghĩa là ta có thể dễ dàng bỏ qua các dấu chấm phẩy ở cuối câu lệnh, và trình biên dịch sẽ biên dịch mã code mà không có bất kỳ lỗi nào.
var str = "Hello, playground"
Trong trường hợp bạn muốn viêt hai câu lệnh nằm chung một hàng thì lúc này dấu chấm phẩy là bắt buộc phải có.
var str = "Hello"; var strr = "Tutlane"
5. Bảng Keywords trong Swift
Từ khóa (keyword) là các định danh và đó là những từ khóa được tích hợp sẵn trong ngôn ngữ Lập trình Swift. Nếu chúng ta đang cố gắng sử dụng từ khóa làm đối số hoặc đặt tên biến thì trình biên dịch sẽ nhắc lỗi rằng từ khóa này là từ khóa đặc biệt và bạn không có quyền sử dụng các từ khóa này.
Bảng sau đây là một số từ khóa thông dụng nhất trong Swift.
Class | deinit | Enum | extension | Func | import | Init |
operator | private | protocol | public | static | struct | subscript |
break | case | continue | default | do | else | for |
return | switch | where | while | as | false | is |
dynamicType | super | true | _COLUMN_ | Let | in | _FILE_ |
internal | typealias | if | nil | var | self | unowned |
_FUNCTION_ | _LINE_ | associativity | convenience | dynamic | didSet | precedence |
final | get | infix | inout | right | set | type |
lazy | left | mutating | none | weak | willSet | prefix |
nonmutating | optional | override | postfix | Protocol | required |
6. Biến trong Swift
Trong Swift, biến (variables) là một định danh, dùng để trỏ tới một ô nhớ trong bộ nhớ của thiết bị. Chúng ta sẽ dễ dàng thay đổi giá trị của ô nhớ và sử dụng với nhiều mục đích khác thông qua biến đó.
Để khai báo biến ta sử dụng cú pháp như sau:
var <VariableName> = <Value>
Trong đó tên biến phải là các chữ cái tiếng Anh, in hoa hoặc in thường đều được. Bắt buộc kí tự đầu tiên phải là chữ, các kí tự tiếp theo phải là số, không được có kí tự đặc biệt.
var strr = "Freetuts" print(strr)
Chạy chương trình này thì bạn sẽ thấy xuất hiện kết quả là "freetuts".
7. Hằng số trong Swift
Về ý nghĩa thì hằng tương tự như biến. Tuy nhiên điểm khác biệt nhất là đối với biến thì ta có thể thay đổi giá trị, nhưng đối với hằng số thì giá trị không thể thay đổi, vì vậy bạn phải gán giá trị lúc khai báo.
Cú pháp khai báo hằng số trong Swift như sau:
let <ConstantName> = <Value>
Giả sử mình muốn tạo hằng số domain có giá trị là freetuts.net thì viết như sau:
let domain = "freetuts.net" print(strr)
Trên là một số kiến thức và lệnh cơ bản của ngôn ngữ lập trình Swift. Bạn có thể tự trải nghiệm bằng cách tự viết trong XCode Editor và xem kết quả.