Kiểm thử Use Case
Là một tester, bạn đã hiểu rõ về Use Case hay Kiểm thử Use Case chưa? Kiểm thử Use Case là một kỹ thuật kiểm thử phần mềm rất quan trọng. Nếu bạn còn mơ hồ về khái niệm Kiểm thử Use Case thì hãy đọc bài viết này để kiểm thử hệ thống đạt hiệu quả và chính xác hơn nhé.
Trước khi chúng ta tìm hiểu Kiểm thử Use Case là gì, chúng ta cần hiểu các khái niệm sau:
1. Use Case là gì?
Use Case là mô tả về việc tương tác đặc trưng của một tác nhân hoặc người dùng đến hệ thống.
Use case được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng kiểm thử ở cấp độ kiểm thử hệ thống hoặc kiểm thử chấp nhận.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
2. Kiểm thử Use case là gì?
Kiểm thử Use case được định nghĩa là một kỹ thuật kiểm thử phần mềm, giúp xác định các test cases bao phủ toàn bộ hệ thống trên cơ sở chuyển giao từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc.
Ta có thể sử dụng Kiểm thử Use Case để tìm các liên kết còn thiếu sót hay các yêu cầu không hoàn chỉnh, từ đó tìm cách khắc phục, hệ thống sẽ hoạt động chính xác hơn.
3. Ví dụ về cách thực hiện Kiểm thử Use case
Một Actor được ký hiệu là "A" và System được ký hiệu là "S". Chúng ta tạo Use Case cho chức năng đăng nhập của ứng dụng web như dưới đây:
Kịch bản | Bước thực hiện | Mô tả |
A: Actor S: System |
1 | A: Nhập tên tài khoản và mật khẩu |
2 | S: Xác thực mật khẩu | |
3 | S: Cho phép tài khoản truy cập | |
Mở rộng | 2a |
Mật khẩu không hợp lệ S: Hiển thị cảnh báo khi nhập mật khẩu không hợp lệ < 4 lần |
2b |
Nhập mật khẩu không hợp lệ 4 lần S: Đóng ứng dụng |
- Xét bước đầu tiên của kịch bản cho chức năng đăng nhập của ứng dụng web, Actor nhập email và mật khẩu.
- Bước tiếp theo, hệ thống sẽ xác thực mật khẩu
- Nếu mật khẩu đúng, quyền truy cập sẽ được cấp
- Có thể có phần mở rộng của use case này. Trong trường hợp mật khẩu không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo và yêu cầu thử lại 4lần
- Nếu nhập mật khẩu không hợp lệ 4 lần, hệ thống sẽ cấm địa chỉ IP.