ORACLE COMMON
ORACLE LOOP/CONDITION
ORACLE ADVANCED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lệnh GOTO trong Oracle

Trong bài này mình sẽ giới thiệu lệnh AUTO trong Oracle, lệnh này dùng để nhảy chương trình đến một vị trí cụ thể nào đó. Nếu bạn đã từng học qua các ngôn ngữ lập trình như C/C++, PHP thì sẽ thấy lệnh này tương đối ít dùng bởi khó quản lý chương trình, thay vào đó sẽ dùng IF ELSE thì tốt hơn.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Lệnh GOTO trong Oracle

Chúng ta cần phải khai báo tên nhãn, đây sẽ là vị trí mà goto sẽ trỏ đến và bỏ qua những đoạn code phía trên.

Đây là cách khai báo tên nhãn:

<<label_name>>

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Bạn chỉ cần đổi tên bên trong thôi nhé, còn cặp <<>> thì giữ nguyên. Tên label_name phải là duy nhất, nghĩa là bạn không được đặt 2 label trong một chương trình.

Và để nhảy tới một nhãn nào đó thì ta dùng lệnh sau:

GOTO label_name;

2. Ví dụ lệnh GOTO trong Oracle

Sau đây là ví dụ cách sử dụng lệnh GOTO trong Oracle, các bạn tham khảo nhé.

DECLARE 
	fullname VARCHAR2;
	
SELECT customer_name INTO fullname
FROM customers
WHERE customer_id = 12;
		
IF fullname IS NULL THEN 
	GOTO exit_sql;
ELSE 
	GOTO continue_sql;
END IF;

<<continue_sql>>
INSERT INTO orders (customer_name) VALUES (customer_name);

<<exit_sql>>	
/*do nothing*/

Để rõ ràng hơn thì mình sẽ đưa ra ví dụ viết trong procedure như sau:

CREATE OR REPLACE Function FindCourse
   ( name_in IN varchar2 )
   RETURN number
IS
   cnumber number;

   CURSOR c1
   IS
     SELECT MAX(course_number)
     FROM courses_tbl
     WHERE course_name = name_in;

BEGIN

   open c1;
   fetch c1 into cnumber;

   IF c1%notfound then
      GOTO default_number;

   ELSE
      GOTO increment_number;
   END IF;

<<default_number>>
   cnumber := 0;

<<increment_number>>
   cnumber := cnumber + 1;

   close c1;

RETURN cnumber;

END;

3. Lời kết

Trên là tất cả kiến thức về lệnh GOTO trong Oracle, hy vọng bài viết hữu ích và giúp bạn hiểu về lệnh GOTO này. Tuy trong các ngôn ngữ hạn chế sử dụng nhưng trong Oracle thì nó rất hữu ích.

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top