ORACLE COMMON
ORACLE LOOP/CONDITION
ORACLE ADVANCED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Tìm hiểu Trigger trong Oracle

Khi học bất kì một hệ quản trị CSDL nào bạn cũng phải tìm hiểu qua trigger, bởi đây là tính năng giúp bạn bảo vệ tính toàn vẹn dữ liệu, DBA sẽ kiểm soát được những thao tác từ lập trình viên code ứng dụng. Oracle cũng là một hệ QT CSDL nên không ngoại lệ.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Với những dự án lớn thì DBA sẽ cung cấp nhưng procedure, function cho lập trình viên, kèm theo đó là dữ liệu đầu vào và dữ liệu đầu ra. Như vậy lập trình viên sẽ không quan tâm đến nội dung bên câu SQL có gì, họ  chỉ cần biết INPUT và OUTPUT.

1. Trigger trong Oracle là gì?

Dịch ra tiếng Anh thì Trigger có nghĩa là cò súng, ý muốn nói rằng nó sẽ được kích hoạt khi có một thao tác nào đó lên cò súng này.

Trong hệ quản trị CSDL thì chúng ta có ba thao tác làm thay đổi dữ liệu chính đó là: UPDATE, INSERT và DELETE. Và đôi lúc bạn muốn thực hiện một hành động gì đó trước khi hoặc sau khi 3 lệnh đó xảy ra, và cái này ta gọi là trigger.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Như vậy chúng ta có 6 câu lệnh để tạo trigger chính, hay nói cách khác là 6 hành động và gom thành hai nhóm.

Nhóm before:

  • BEFORE INSERT TRIGGER
  • BEFORE UPDATE TRIGGER
  • BEFORE DELETE TRIGGER

Nhóm after:

  • AFTER INSERT TRIGGER
  • AFTER UPDATE TRIGGER
  • AFTER DELETE TRIGGER

Lưu ý:

  • Bạn không thể tạo Before Trigger cho View
  • Bạn không thể cập nhật dữ liệu cũ, chỉ co thể cập nhật dữ liệu mới.

Trước khi tìm hiểu trigger mình muốn tạo một bảng để thực hành như sau:

CREATE TABLE orders
( order_id number(5),
  quantity number(4),
  cost_per_item number(6,2),
  total_cost number(8,2)
);

Bảng này sẽ được dùng xuyên suốt bài học này.

2. After Trigger trong Oracle

After trigger là những trigger sẽ được thực thi sau khi hành động chính hoàn thành. 

Cú pháp
CREATE [ OR REPLACE ] TRIGGER trigger_name  
AFTER INSERT OR UPDATE OR DELETE  
 ON table_name  
  [ FOR EACH ROW ]  
  
DECLARE  
   -- variable declarations  
   
BEGIN  
   -- trigger code  
   
EXCEPTION  
   WHEN ...  
   -- exception handling  
END;

Sau đây là một vài ví dụ về trigger trong Oracle.

AFTER DELETE
CREATE OR REPLACE TRIGGER orders_after_delete
AFTER DELETE
   ON orders
   FOR EACH ROW

DECLARE
   v_username varchar2(10);

BEGIN

   -- Find username of person performing the DELETE on the table
   SELECT user INTO v_username
   FROM dual;

   -- Insert record into audit table
   INSERT INTO orders_audit
   ( order_id,
     quantity,
     cost_per_item,
     total_cost,
     delete_date,
     deleted_by)
   VALUES
   ( :old.order_id,
     :old.quantity,
     :old.cost_per_item,
     :old.total_cost,
     sysdate,
     v_username );

END;

AFTER INSERT
CREATE OR REPLACE TRIGGER orders_after_insert
AFTER INSERT
   ON orders
   FOR EACH ROW

DECLARE
   v_username varchar2(10);

BEGIN

   -- Find username of person performing the INSERT into the table
   SELECT user INTO v_username
   FROM dual;

   -- Insert record into audit table
   INSERT INTO orders_audit
   ( order_id,
     quantity,
     cost_per_item,
     total_cost,
     username )
   VALUES
   ( :new.order_id,
     :new.quantity,
     :new.cost_per_item,
     :new.total_cost,
     v_username );

END;

AFTER UPDATE
CREATE OR REPLACE TRIGGER orders_after_update
AFTER UPDATE
   ON orders
   FOR EACH ROW

DECLARE
   v_username varchar2(10);

BEGIN

   -- Find username of person performing UPDATE into table
   SELECT user INTO v_username
   FROM dual;

   -- Insert record into audit table
   INSERT INTO orders_audit
   ( order_id,
     quantity_before,
     quantity_after,
     username )
   VALUES
   ( :new.order_id,
     :old.quantity,
     :new.quantity,
     v_username );

END;

3. Before Trigger trong Oracle

Before Trigger là những trigger sẽ thực thi trước hành động chính, nghĩa là xử lý nó xong thì hành động chính mới được thực hiện.

Cú pháp
CREATE [ OR REPLACE ] TRIGGER trigger_name
BEFORE DELETE
   ON table_name
   [ FOR EACH ROW ]

DECLARE
   -- variable declarations

BEGIN
   -- trigger code

EXCEPTION
   WHEN ...
   -- exception handling

END;

Sau đây là một vài ví dụ:

BEFORE DELETE
CREATE OR REPLACE TRIGGER orders_before_delete
BEFORE DELETE
   ON orders
   FOR EACH ROW

DECLARE
   v_username varchar2(10);

BEGIN

   -- Find username of person performing the DELETE on the table
   SELECT user INTO v_username
   FROM dual;

   -- Insert record into audit table
   INSERT INTO orders_audit
   ( order_id,
     quantity,
     cost_per_item,
     total_cost,
     delete_date,
     deleted_by )
   VALUES
   ( :old.order_id,
     :old.quantity,
     :old.cost_per_item,
     :old.total_cost,
      sysdate,
      v_username );

END;

BEFORE INSERT
CREATE [ OR REPLACE ] TRIGGER trigger_name
BEFORE INSERT
   ON table_name
   [ FOR EACH ROW ]

DECLARE
   -- variable declarations

BEGIN
   -- trigger code

EXCEPTION
   WHEN ...
   -- exception handling

END;

BEFORE UPDATE
CREATE OR REPLACE TRIGGER orders_before_update
BEFORE UPDATE
   ON orders
   FOR EACH ROW

DECLARE
   v_username varchar2(10);

BEGIN

   -- Find username of person performing UPDATE on the table
   SELECT user INTO v_username
   FROM dual;

   -- Update updated_date field to current system date
   :new.updated_date := sysdate;

   -- Update updated_by field to the username of the person performing the UPDATE
   :new.updated_by := v_username;

END;

4. Disable trigger cho table

Nếu bạn muốn tắt một trigger đang hoạt động ở một table nào đó thì dùng cú pháp sau:

ALTER TRIGGER trigger_name DISABLE;

Nếu bạn muốn tắt tất cả trigger đang hoạt động ở một table nào đó thì dùng cú pháp sau:

Cú pháp
ALTER TABLE table_name DISABLE ALL TRIGGERS;

Trong đó table_name là tên table muốn xóa trigger.

5. Delete Trigger

Nếu bạn muốn xóa trigger vĩnh viễn thì sử dụng lệnh drop trigger.

DROP TRIGGER trigger_name;

6. Enable trigger

Nếu bạn muốn bật một trigger đã tắt cho table thì dùng cú pháp sau:

ALTER TRIGGER trigger_name ENABLE;

Nếu bạn muốn bật tất cả trigger đã tắt cho table thì dùng cú pháp sau:

ALTER TABLE table_name ENABLE ALL TRIGGERS;

7. Lời kết

Như vậy mình đã giới thiệu tất cả các chức năng mà Oracle hỗ trợ khi làm việc với trigger. Thực sự mà nói thì trigger đóng vai trò không thể thiếu, nó giúp cho DBA đảm bảo rằng dữ liệu luôn luôn được bảo toàn, tránh trường hợp không đồng nhất dữ liệu. 

Cùng chuyên mục:

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Hàm Hàm ASCII trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCII trong 150

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Hàm Hàm ASCIISTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm ASCIISTR trong 150

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Hàm Hàm CHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CHR trong 150

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm COMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm COMPOSE trong 150

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Hàm Hàm CONCAT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONCAT trong 150

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Hàm Hàm CONVERT trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm CONVERT trong 150

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Hàm Hàm DECOMPOSE trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DECOMPOSE trong 150

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Hàm Hàm DUM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm DUM trong 150

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Hàm Hàm INITCAP trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INITCAP trong 150

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Hàm Hàm INSTR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR trong 150

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR2 trong 150

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Hàm Hàm INSTR4 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTR4 trong 150

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Hàm Hàm INSTRB trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRB trong 150

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Hàm Hàm INSTRC trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm INSTRC trong 150

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH trong 150

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Hàm Hàm LENGTH2 trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LENGTH2 trong 150

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Hàm Hàm LOWER trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LOWER trong 150

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Hàm Hàm LPAD trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LPAD trong 150

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Hàm Hàm LTRIM trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm LTRIM trong 150

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Hàm Hàm NCHR trong Oracle

Cách sử dụng hàm Hàm NCHR trong 150

Top