Hàm AVERAGE() trong Excel
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho các bạn chi tiết về hàm AVERAGE trong Excel. Đây là hàm trả về giá trị trung bình cộng của một dãy số, mời các bạn cùng tham khảo để hiểu rõ hơn về hàm này nhé!
1.Tìm hiểu về hàm AVERAGE trong Excel
Hàm AVERAGE trong Excel là hàm có chức năng trả về giá trị trung bình số học của danh sách các số được cung cấp.
Cú pháp của hàm là:
AVERAGE( number1, [number2], ... )
Trong đó các đối số number 1, number 2, ... là một tập hợp của một hoặc nhiều giá trị số hoặc mảng các giá trị số mà bạn muốn tính trung bình.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Lưu ý: Trong các phiên bản của Excel từ Excel 2007, bạn có thể cung cấp lên đến 255 số tham số cho hàm AVERAGE, nhưng trong Excel 2003, chức năng chỉ có thể chấp nhận lên đến 30 đối số. Tuy nhiên, mỗi đối số có thể bao gồm một mảng các giá trị hoặc một phạm vi ô, mỗi ô có thể chứa nhiều giá trị.
2. So sánh hàm AVERAGE và AVERAGEA
Hàm AVERAGE rất giống với hàm AVERAGEA trong Excel. Sự khác biệt duy nhất giữa hai hàm này là cách thức mà các giá trị logic hoặc giá trị văn bản trong các mảng hoặc tham chiếu được xử lý trong phép tính trung bình số học. Điều này được hiển thị trong bảng dưới đây:
Hàm AVERAGE | HÀM AVERAGEA | |
Các giá trị logic hoặc biểu diễn văn bản của các số, được nhập trực tiếp vào danh sách các đối số | Được tính (TRUE = 1, FALSE = 0) |
Được tính (TRUE = 1, FALSE = 0) |
Văn bản không thể được hiểu là một số, được nhập trực tiếp vào danh sách các đối số | #VALUE! error | #VALUE! error |
Giá trị logic, trong mảng hoặc đối số tham chiếu | Bỏ qua | Được tính (TRUE = 1, FALSE = 0) |
Văn bản (bao gồm văn bản trống, biểu thị văn bản của số hoặc văn bản khác), trong các mảng hoặc đối số tham chiếu | Bỏ qua | Được tính bằng 0 |
Các ô trống | Bỏ qua | Bỏ qua |
2. Ví dụ về hàm AVERAGE trong Excel
Các ô B1 - B4 của bảng tính bên dưới hiển thị hàm AVERAGE trong Excel được sử dụng để tính giá trị trung bình số học của các số 8, 7, 9, 6 & 10. Trong mỗi trường hợp, các giá trị được cung cấp cho hàm theo các cách khác nhau.
Ngoài ra, các ví dụ trong bảng tính ở trên cho thấy rằng mỗi đối số cho hàm AVERAGE có thể được cung cấp dưới dạng một giá trị hoặc một ô hoặc dưới dạng một mảng các giá trị hoặc ô (lưu ý rằng trong ô B2, đối số {8,7,9} là một mảng số).
3. Lỗi thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGE
Nếu bạn gặp lỗi từ hàm AVERAGE trong Excel, thì có thẻ là do những lỗi sau đây:
Lỗi # DIV / 0!
Một trong những lỗi rất thường gặp khi sử dụng hàm AVERAGE đó là lỗi # DIV/0!. Lỗi này xảy ra nếu các giá trị để được lấy trung bình là tất cả không phải số.
Lỗi #VALUE!
Thêm một lỗi nữa đó chính là lỗi #VALUE!. Lỗi này xảy ra nếu bất kỳ đối số nào được cung cấp trực tiếp cho hàm AVERAGE không thể được hiểu là giá trị số.
Vậy là mình vừa hướng dẫn cho các bạn những thông tin quan trọng nhất về hàm AVERAGE trong Excel. Chắc hẳn sau khi theo dõi xong bài viết này bạn đã có thể sử dụng hàm AVERAGE một cách dễ dàng nhất. Chúc bạn thành công!