Cách dùng SqlDataReader trong C# [ADO.NET]
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về SqlDataReader trong C# ADO.NET, cùng với đó là ví dụ sử dụng SqlDataReader.
Ở bài viết trước chúng ta đã tìm hiểu về SqlCommand trong C#, các bạn hãy xem để hiểu rõ hơn. Còn bây giờ hãy cùng mình tìm hiểu SqlDataReader là gì? cũng như công dụng và cách sử dụng nó như thế nào nhé.
1. SqlDataReader trong C# là gì?
SqlDataReader trong C# được sử dụng để đọc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu SQL Server theo cách hiệu quả nhất. Nó đọc dữ liệu từ forward-only stream. Nghĩa là, khi nó đọc một bản ghi, nó sẽ đọc bản ghi tiếp theo, không có cách nào để quay lại và đọc bản ghi trước đó.
SqlDataReader là một connection-oriented. Nó yêu cầu một kết nối mở hoặc đang hoạt động với nguồn dữ liệu trong khi đọc dữ liệu.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
SqlDataReader ở chế độ read-only. Có nghĩa là cũng không thể thay đổi dữ liệu bằng SqlDataReader, vì vậy bạn cũng cần đóng và mở kết nối một cách rõ ràng.
Signature của class SqlDataReader trong C# ADO.NET
public class SqlDataReader : DbDataReader, IDataReader, IDisposable, IDataRecord { }
2. Thuộc tính và phương thức của SqlDataReader trong C#
Trong phần này mình sẽ chỉ ra các thuộc tính và phương thức của class SqlDataReader trong C# ADO.NET. Đây là một phần rất quan trọng, vậy nên các bạn hãy chú ý và nắm nó thật kỹ nhé.
Các thuộc tính của SqlDataReader
SqlDataReader cung cấp các thuộc tính sau.
- Connection: Nhận System.Data.SqlClient.SqlConnection được liên kết với System.Data.SqlClient.SqlDataReader.
- Depth: Nhận một giá trị cho biết depth (độ sâu) của hàng hiện tại.
- FieldCount: Lấy số cột trong hàng hiện tại
- HasRows: Nhận một giá trị cho biết liệu System.Data.SqlClient.SqlDataReader có chứa một hay nhiều hay không.
- IsClosed: Truy xuất một giá trị Boolean cho biết liệu phiên bản System.Data.SqlClient.SqlDataReader được chỉ định đã chị đóng hay chưa.
- RecordsAffected: Nhận được số lượng hàng được thay đổi, chèn hoặc xóa bằng cách thực hiện câu lệnh T-SQL.
- VisibleFieldCount: Lấy số lượng trường trong System.Data.SqlClient.SqlDataReader không bị ẩn.
- Item[String]:Nhận giá trị của cột được chỉ định ở định dạng gốc của nó với tên cột.
- Item[Int32]: Nhận giá trị của cột được chỉ định ở định dạng gốc của nó theo thứ tự cột.
Các phương thức của SqlDataReader
SqlDataReader cung cấp các phương thức sau:
- Close(): Được sử dụng để đóng đối tượng SqlDataReader.
- GetBoolean (int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng Boolean.
- GetByte(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng byte.
- GetChar(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng một ký tự duy nhất.
- GetDateTime(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng đối tượng System.DataTime.
- GetDecimal(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng đối tượng System.Decimal.
- GetDouble(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng số dấu phẩy động, có độ chính xác double.
- GetFloat(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định dưới dạng số dấu phẩy động có độ chính xác single.
- GetName(int i): Lấy tên của cột được chỉ định.
- GetSchemaTable(): Trả về một System.Data.Table mô tả metadate column của System.Data.SqlClient.SqlDataReader.
- GetValue(int i): Nhận giá trị của cột được chỉ định ở định dạng gốc của nó.
- NextResult(): Nâng cao trình đọc dữ liệu đến kết quả tiếp theo khi đọc kết quả của các câu lệnh T-SQL.
- Read(): Được sử dụng để đọc các bản ghi, trả về true nếu có nhiều hơn một hàng và ngược lại là false.
3. Cách tạo mới một instance của SqlDataReader
Bạn không thể tạo instance của SqlDataReader bằng từ khóa New. Để tạo instance của class SqlDataReader, việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là gọi phương thức ExecuteReader của đối tượng SqlCommand. Phương thức này sẽ trả về một instance của class SqlDataReader như dưới đây.
SqlCommand cmd = new SqlCoomand("select * from Student", connection); connection.Open(); SqlDataReader sdr = cmd.ExecuteReader(); // => nó sẽ trả về một instance của class SqlDataReader
4. Ví dụ sử dụng SqlDataReader trong C#
Trong ví dụ này mình sẽ sử dụng bảng StudentDb sau để thực hiện một số thao tác với class SqlCommand và SqlDataReader.
Các bạn chạy các câu lệnh SQL này để tạo bảng StudentDb và các dữ liệu trong bảng.
CREATE DATABASE StudentDB; GO USE StudentDB; GO CREATE TABLE Student( Id INT PRIMARY KEY, Name VARCHAR(100), Email VARCHAR(50), Mobile VARCHAR(50) ) GO INSERT INTO Student VALUES (101, 'Quyen', 'laikanguyeneahu@gmail.com', '1234567890') INSERT INTO Student VALUES (102, 'Tien', 'nochym@gmail.com', '2233445566') INSERT INTO Student VALUES (103, 'Freetuts', 'Freetuts.net', '6655443322') INSERT INTO Student VALUES (104, 'Cuong', 'nguyenvancuong@gmail.com', '9876543210') GO
Ví dụ: Sử dụng SqlDataReader để đọc dữ liệu từ SQL Server.
Khi câu lệnh T-SQL của các bạn trả về nhiều hơn một giá trị (ví dụ: các hàng dữ liệu), thì bạn cần sử dụng phương thức ExecuteReader. Để hiểu rõ hơn các bạn hãy xem ví dụ sau, mình đã sử dụng phương thức ExecuteReader để thực thi câu lệnh T-SQL và trả về dữ liệu.
using System; using System.Collections.Generic; using System.Configuration; using System.Data.SqlClient; using System.Linq; using System.Text; using System.Threading.Tasks; namespace ConsoleApp { class Program { static void Main(string[] args) { //gọi hàm Retrieve để truy xuất dữ liệu new Program().Retrieve(); Console.ReadKey(); } public void Retrieve() { //sử dụng lớp SqlConnection để tạo chuỗi kết nối SqlConnection con = new SqlConnection(); //gọi chuỗi kết nối ở file App.config bằng thuộc tính ConnectionString con.ConnectionString = ConfigurationManager.ConnectionStrings["conn"].ConnectionString; try { // viết câu lệnh query để lấy dữ liệu SqlCommand cm = new SqlCommand("select * from Student", con); // mở chuỗi kết nối con.Open(); //sử dụng phương thức executeReader để lấy dữ liệu từ SQL SqlDataReader sdr = cm.ExecuteReader(); while (sdr.Read()) { Console.WriteLine(sdr["Name"] + ", " + sdr["Email"] + ", " + sdr["Mobile"]); } } catch (Exception e) { Console.WriteLine("Co loi xay ra !!!" + e); } // dóng chuỗi kết nối finally { con.Close(); } } } }
Ở bài trước mình đã có hướng dẫn cách kết nối tới SQL Server bằng SqlConnection, các bạn có thể xem lại để biết được cách kết nối nhé. Ở đây mình sử dụng file config để kết nối tới SQL Server.
Trong đoạn code trên các bạn chỉ cần quan tâm đến hai thứ, đó là SqlCommand và ExecuteReader.
SqlCommand cm = new SqlCommand("select * from Student", con);
Trong đó:
- "
select * from Student
": Đây là câu lệnh Query trong SQL Server, được dùng để lấy dữ liệu trong bảng Student. - "
con
": Là chuỗi kết nối tới SQL Server được lấy từ file config.
SqlDataReader sdr = cm.ExecuteReader(); while (sdr.Read()) { Console.WriteLine(sdr["Name"] + ", " + sdr["Email"] + ", " + sdr["Mobile"]); }
Ở đây mình đã khai báo một đối tượng sdr thuộc SqlDataReader trong class SqlCommand. Sau đó sử dụng vòng lặp while() để lặp và in ra hết các giá trị trả về từ kết quả.
Kết quả:
Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về cách dùng SqlDataReader trong C# ADO.NET. Đây là một class được sử dụng rất nhiều và nó rất quan trọng, vì vậy các bạn hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo nó nhé. Ở bài tiếp theo mình sẽ tiếp tục hướng dẫn cách dùng class SqlDataAdapter trong C# ADO.NET, các bạn chú ý theo dõi nhé!!!