BẮT ĐẦU
CĂN BẢN
KIỂU DỮ LIỆU
CONTROL FLOW
FUNCTION
EXCEPTION
OOP
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Kotlin Keywords, Soft Keywords và Identifiers

Có một số từ nhất định trong Kotlin có ý nghĩa đặc biệt và không thể được sử dụng làm định danh (tên biến, tên hàm, tên lớp, v.v.). Những từ này được gọi là từ dành riêng hoặc từ khóa(Keywords). Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về keywords và identifiers.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Keywords trong Kotlin

Trong Kotlin chúng ta có 2 loại từ khóa

  1. Hard Keywords
  2. Soft Keywords

Hard Keywords

Những từ khóa này không thể được sử dụng làm định danh. ví dụ

Hợp lệ:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

//valid variable name
val myvar = 5

Không hợp lệ:

//error: "else" cannot be used as a variable name
val else = 5

Danh sách keywords trong Kotlin

as class break continue do else
for fun false if in interface
super return object package null is
try throw true this typeof typealias
when while val var

Soft Keywords

Soft Keywords là những từ khóa chỉ được sử dụng trong một ngữ cảnh nhất định, điều đó có nghĩa là chúng ta có thể sử dụng chúng làm định danh. Ngoài danh sách từ khóa trên, còn có những từ khóa khác có thể được sử dụng làm định danh. Ví dụ, "By" là một Soft keywords nó dùng để implement một đối tượng khác. Chúng ta cũng có thể sử dụng keywords "By" như một identifier(định danh).

//valid code
fun main(args: Array) {
    val by=10
    println(by+10)
}

Có một số soft keywords khác có sẵn trong Kotlin như Catch, Get, Finally, Field etc.

Kotlin Identifiers

Tên mà chúng ta đặt cho một variable, class, function vv được gọi là identifier(định danh). Ví dụ:

var num = 100

Ở đây num là một định danh.

Quy ước đặt tên identifier Kotlin

  • identifier không thể có khoảng trắng.
  • identifier trong Kotlin phân biệt chữ hoa chữ thường.
  • Chúng không thể chứa các ký tự đặc biệt như @, #,%, v.v.
  • Một identifier có thể bắt đầu bằng một dấu gạch dưới
  • Cách tốt nhất để đặt cho các identifier là đặt tên có ý nghĩa. Ví dụ: add, multiply và divide là các định danh có ý nghĩa hơn a, m và d.
  • Nếu bạn muốn bao gồm hơn hai từ trong một identifier bạn có thể bắt đầu từ thứ hai bằng chữ in hoa. Ví dụ: sumOfTwo.

Cùng chuyên mục:

Hàm Lambda trong Kotlin

Hàm Lambda trong Kotlin

Hàm Lambda còn được gọi là hàm ẩn danh vì nó không có tên.

Tham số function trong Kotlin

Tham số function trong Kotlin

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu tham số mặc định và cách…

Đệ quy trong Kotlin

Đệ quy trong Kotlin

Ở bài trước chúng ta đã học xong cách tạo function, vậy thì trong bài…

Function trong Kotlin

Function trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học một khái niệm mới, đó là function trong…

Lệnh break trong Kotlin

Lệnh break trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh break trong Kotlin

Lệnh continue trong Kotlin

Lệnh continue trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học lệnh continue trong Kotlin,

Vòng lặp do-while trong Kotlin

Vòng lặp do-while trong Kotlin

Vòng lặp While trong Kotlin

Vòng lặp While trong Kotlin

Vòng lặp For trong Kotlin

Vòng lặp For trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về vòng lặp For

Lệnh When trong Kotlin

Lệnh When trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học lệnh When trong Kotlin

Lệnh if .. else trong Kotlin

Lệnh if .. else trong Kotlin

Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, chúng ta cần các câu lệnh điều…

Ranges trong Kotlin

Ranges trong Kotlin

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính năng rất hay của…

Mảng (Array) trong Kotlin

Mảng (Array) trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một kiểu dữ liệu rất quan trọng…

Thao tác với chuỗi trong Kotlin

Thao tác với chuỗi trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách khai báo và xử lý chuỗi…

Ghi chú (comment) trong Kotlin

Ghi chú (comment) trong Kotlin

Toán tử Kotlin – Arithmetic, Assignment, Unary, Logical

Toán tử Kotlin – Arithmetic, Assignment, Unary, Logical

Trong bài này, ta sẽ tìm hiểu các loại toán tử có sẵn trong Kotlin…

Kotlin - Lấy dữ liệu bằng hàm readLine()

Kotlin - Lấy dữ liệu bằng hàm readLine()

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem cách lấy Input(đầu vào) từ người dùng(User)…

Kotlin - Type Casting - chuyển đổi kiểu dữ liệu

Kotlin - Type Casting - chuyển đổi kiểu dữ liệu

Type Casting là quá trình chuyển đổi từ loại dữ liệu sang loại dữ liệu…

Biến và Kiểu dữ liệu trong Kotlin

Biến và Kiểu dữ liệu trong Kotlin

Chương trình Kotlin đầu tiên - Hello world

Chương trình Kotlin đầu tiên - Hello world

Chúng ta hãy cũng viết một chương trình Kotlin đơn giản để hiển thị thông…

Top