Ranges trong Kotlin
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính năng rất hay của Kotlin là Ranges(phạm vi). Với sự trợ giúp của các Ranges trong Kotlin, chúng ta có thể dễ dàng tạo một danh sách các chuỗi bằng cách chỉ định giá trị bắt đầu và kết thúc.
Ví dụ: phạm vi 1..5 sẽ tạo ra một chuỗi các giá trị 1, 2, 3, 4, 5. Tương tự, chúng ta có thể tạo các phạm vi ký tự như 'A' .. 'D' sẽ tạo ra một chuỗi các giá trị A, B, C, D. Chúng ta cũng có thể tạo các phạm vi theo thứ tự ngược lại và một số thứ khác có phạm vi.
Bắt đầu nào.
1. Một ví dụ đơn giản về Ranges Kotlin
Trong ví dụ sau, chúng ta tạo hai Ranges, một là Ranges số nguyên và một Ranges khác là ký tự. Chúng ta sử dụng vòng lặp for.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
/** * created by Chaitanya for Beginnersbook.com */ package beginnersbook fun main(args : Array<String>){ println("Number range:") for(num in 1..4){ println(num) } println("Character range:") for(ch in 'A'..'E'){ println(ch) } }
OUTPUT:
2. Kiểm tra phần tử trong Ranges
Chúng ta cũng có thể kiểm tra xem một phần tử cụ thể có trong ranges hay không. Hãy xem cách làm điều này với qua một ví dụ đơn giản.
package beginnersbook fun main(args : Array<String>){ val oneToTen = 1..10 println("3 in oneToTen: ${3 in oneToTen}") println("11 in oneToTen: ${11 in oneToTen}") }
OUTPUT:
3 in oneToTen: true 11 in oneToTen: false
3. Các hàm Kotlin Range: RangeTo() và downTo()
Thay vì ..
chúng ta có thể sử dụng các hàm này rangeTo()
và downTo ()
, rangeTo()
là để tăng thứ tự và downTo()
là để giảm thứ tự.
/** * created by Chaitanya for Beginnersbook.com */ package beginnersbook fun main(args : Array<String>){ val oneToFive = 1.rangeTo(5) val sixToThree = 6.downTo(3) println("rangeTo:") for(x in oneToFive){ println(x) } println("downTo") for(n in sixToThree){ println(n) } }
OUTPUT:
Kotlin Range Step
Với sự trợ giúp của hàm step(), chúng ta có thể xác định khoảng giữa các giá trị. Theo mặc định, giá trị của bước là 1 vì vậy khi chúng ta tạo phạm vi 1..10, nó là 1, 2, 3, .. 10. Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn một khoảng cụ thể như 3 thì chúng ta có thể xác định phạm vi như thế này 1..10.step (3) theo cách này các giá trị sẽ là 1 4 7 10. Hãy lấy một ví dụ.
package beginnersbook fun main(args : Array<String>){ val oneToTen = 1..10 val odd = oneToTen.step(2) for(n in odd){ println(n) } }
OUTPUT:
1 3 5 7 9
4. Kotlin range reverse
Chúng ta có thể đảo ngược một phạm vi trong Kotlin bằng cách sử dụng hàm reverse().
/** * created by Chaitanya for Beginnersbook.com */ package beginnersbook fun main(args : Array<String>){ val oneToFive = 1..5 for (n in oneToFive.reversed()){ println(n) } }
OUTPUT:
Trên là những thao tác liên quan đến range trong Kotlin.