Lệnh if .. else trong Kotlin
Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, chúng ta cần các câu lệnh điều khiển để điều khiển luồng chương trình dựa trên đầu ra của một điều kiện.
Ví dụ: nếu một số chẵn thì hiển thị là "Số chẵn" nhưng nếu số đó là số lẻ thì hiển thị "Số lẻ". Để đạt được điều này trong lập trình, chúng ta cần sử dụng các câu lệnh điều khiển để kiểm tra xem một điều kiện có được thỏa mãn hay không, nếu có thì hãy làm điều này, nếu không thì bỏ qua điều này.
Trong kotlin, chúng ta sử dụng các biểu thức để kiểm soát luồng trong chương trình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu một số loại biểu thức được sử dụng trong Kotlin.
- If
- If..else
- If..else if bậc thang
- Biểu thức lồng nhau
1. Kotlin If
If khá đơn giản để hiểu. Hãy xem cú pháp của biểu thức if.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
if(condition){ // Statements that need to be executed if condition is true ... }
Ở đây chúng ta có một điều kiện trong biểu thức if, nếu điều kiện trả về true thì các câu lệnh bên trong phần thân của biểu thức if được thực thi, nếu điều kiện trả về false thì chúng bị bỏ qua hoàn toàn. Hãy lấy một ví dụ để hiểu điều này:
Ví dụ về If
Trong ví dụ này, nếu số đã cho là chẵn thì chúng ta sẽ hiển thị "Even Number" ở output, nếu không, chúng ta sẽ bỏ qua các câu lệnh bên trong "if".
fun main(args: Array<String>) { val number = 100 // if expression if (number%2 == 0) println("Even Number") println("Out Of If statement") }
OUTPUT:
Even Number Out Of If statement
Thay đổi giá trị của biến "number".
fun main(args: Array<String>) { val number = 101 if (number%2 == 0) println("Even Number") println("Out Of If statement") }
OUTPUT:
Out Of If statement
2. Kotlin - IF..ELSE
If..Else được sử dụng khi chúng ta cần thực hiện một số hành động nếu một điều kiện là đúng và chúng ta cần thực hiện một hành động khác khi một điều kiện là sai. Ví dụ: Bố tôi sẽ cho tôi tiền nếu tôi vượt qua kỳ thi nếu không bố sẽ nổi giận. Nếu tôi phải viết cái này trong lập trình thì tôi sẽ làm nó như thế này -
fun main(args: Array<String>) { // Marks out of 100 val marks = 90 if (marks < 30) { println("Father will get angry") } else { println("Father will give me money") } }
OUTPUT:
Father will give me money
Vì điều kiện trả về là false, câu lệnh bên trong "if" bị bỏ qua và câu lệnh bên trong "else" được thực thi.
Cú pháp của if..else:
if(condition){ // Statements that will be executed if the condition returns true ... } else{ // Statements that will be executed if the condition returns false ... }
Ví dụ If..else
Trong ví dụ này, chúng ta kiểm tra một số để xem nó là dương hay âm.
fun main(args: Array<String>) { // Traditional usage val num = -101 if (num < 0) { println("Negative number") } else { println("Positive number") } println("Out of if else statement") }
OUTPUT:
Negative number Out of if else statement
3. IF..ELSE dạng bậc thang
Trong biểu thức này, chúng ta có một khối "if", một khối "else" và một hoặc nhiều khối "else if" nữa . Điều này được sử dụng để kiểm tra nhiều điều kiện.
Ví Dụ:
Trong ví dụ này, chúng ta có một số và kiểm tra xem nó có phải là số âm, số có một chữ số, số có hai chữ số hay số nhiều chữ số không. Chúng ta đang kiểm tra nhiều điều kiện này bằng cách sử dụng biểu thức if..else if..else. Khi không có điều kiện nào trả về đúng thì các câu lệnh bên trong khối "else" được thực thi.
fun main(args: Array<String>) { val num = 99 if(num<0) println("Number is Negative") else if (num>0 && num<10) println("Single digit number") else if (num>=10 && num <100) println("Double digit number") else println("Number has 3 or more digits") }
OUTPUT:
Double digit number
4. Câu lệnh IF lồng nhau
Khi một câu lệnh có mặt bên trong thân của câu lệnh khác thì nó được gọi là câu lệnh lồng nhau. Ví dụ: nếu một bcâu lệnh If có mặt bên trong một câu lệnh "if" khác thì nó được gọi là câu lệnh lồng nhau.
Ví dụ:
fun main(args: Array<String>) { val num = 101 if(num<0) println("Negative Number") else { //Nested expression if(num%2 == 0) println("Even Number") else println("Odd Number") } }
OUTPUT:
Odd Number
Như vậy là bạn đã học xong cách sử dụng lệnh if - else trong Kotlin.