BẮT ĐẦU
CĂN BẢN
KIỂU DỮ LIỆU
CONTROL FLOW
FUNCTION
EXCEPTION
OOP
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Tham số function trong Kotlin

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu tham số mặc địnhcách đặt tên cho tham số trong Kotlin. Đối với tham số mặc định thì ngôn ngữ nào cũng có, nhưng tham số được đặt tên thì không tồn tại ở một số ngôn ngữ hiện nay như C, C++ hay PHP.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Tham số mặc định là gì?

Như chúng ta đã biết, một hàm có thể có các tham số và chúng ta có thể truyền giá trị của các tham số đó trong khi gọi hàm. Nhưng cũng có trường hợp ta muốn nếu không truyền giá trị cho tham số đó thì nó sẽ lấy một giá trị mặc định nào đó. Trường hợp này ta gọi là tạo giá trị mặc định cho một tham số.

Ví dụ đối số mặc định

Không truyền bất kỳ giá trị nào trong khi gọi hàm

fun main(args: Array<String>) {
    demo()
}
fun demo(number:Int= 100, ch: Char ='A'){
    print("Number is: $number and Character is: $ch")
}

OUTPUT:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Number is: 100 and Character is: A

Trong ví dụ trên, chúng ta không truyền bất kỳ giá trị nào trong khi gọi hàm demo(). Bây giờ chúng ta sẽ thử truyền cho các giá trị cho hàm trong khi hàm đã có các tham số chứa giá trị mặc định.

Truyền giá trị của tham số trong khi gọi hàm

fun main(args: Array<String>) {
    demo(99)
}
fun demo(number:Int= 100, ch: Char ='A'){
    print("Number is: $number and Character is: $ch")
}

OUTPUT:

26 kotlin default arguments jpg

Như bạn có thể thấy trong kết quả OUTPUT, khi chúng ta truyền các giá trị trong khi gọi hàm thì nó sẽ ghi đè các giá trị mặc định. Trong ví dụ trên ta đã truyền một giá trị duy nhất trong khi gọi hàm. Đó là lý do tại sao nó chỉ ghi đè giá trị mặc định đầu tiên, tuy nhiên chúng ta cũng có thể truyền giá trị cho tất cả các tham số và điều này sẽ ghi đè tất cả các giá trị mặc định.

Truyền giá trị của tất cả các tham số.

fun main(args: Array<String>) {
    demo(99, 'Z')
}
fun demo(number:Int= 100, ch: Char ='A'){
    print("Number is: $number and Character is: $ch")
}

OUTPUT:

Number is: 99 and Character is: Z

2. Tham số được đặt tên

Trong các ví dụ trên chúng ta đã học được cách đặt giá trị mặc định cho các tham số. Trong ví dụ thứ hai, chúng ta đã học được rằng chúng ta có thể gọi hàm và truyền giá trị cho các tham số đó. Chúng ta đã thực hiện lệnh gọi như thế này trong ví dụ thứ hai demo(99), nó ghi đè giá trị mặc định đầu tiên.

Tuy nhiên, nếu chúng ta chỉ muốn ghi đè giá trị mặc định cho tham số thứ hai thì chúng ta có thể thực hiện việc này bằng cách đặt tên cho các tham số đó.

fun main(args: Array<String>) {
    demo(ch='Z')
}
fun demo(number:Int= 100, ch: Char ='A'){
    print("Number is: $number and Character is: $ch")
}

OUTPUT:

27 Kotlin named arguments jpg

Như bạn có thể thấy, chúng ta đã ghi đè giá trị mặc định của tham số thứ hai bằng cách sử dụng tên tham số trong khi gọi hàm demo(ch = 'Z'). Nếu chúng ta đã thực hiện điều này mà không có tham số được đặt tên như demo('Z') thì nó sẽ hiểu là ta đang truyền theo thứ tự các tham số, trong khi tham số đầu tiên là kiểu int mà ta lại truyền kiểu chuỗi nên sẽ báo lỗi.

Cùng chuyên mục:

Hàm Lambda trong Kotlin

Hàm Lambda trong Kotlin

Hàm Lambda còn được gọi là hàm ẩn danh vì nó không có tên.

Đệ quy trong Kotlin

Đệ quy trong Kotlin

Ở bài trước chúng ta đã học xong cách tạo function, vậy thì trong bài…

Function trong Kotlin

Function trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học một khái niệm mới, đó là function trong…

Lệnh break trong Kotlin

Lệnh break trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu lệnh break trong Kotlin

Lệnh continue trong Kotlin

Lệnh continue trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học lệnh continue trong Kotlin,

Vòng lặp do-while trong Kotlin

Vòng lặp do-while trong Kotlin

Vòng lặp While trong Kotlin

Vòng lặp While trong Kotlin

Vòng lặp For trong Kotlin

Vòng lặp For trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về vòng lặp For

Lệnh When trong Kotlin

Lệnh When trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ học lệnh When trong Kotlin

Lệnh if .. else trong Kotlin

Lệnh if .. else trong Kotlin

Trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, chúng ta cần các câu lệnh điều…

Ranges trong Kotlin

Ranges trong Kotlin

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính năng rất hay của…

Mảng (Array) trong Kotlin

Mảng (Array) trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một kiểu dữ liệu rất quan trọng…

Thao tác với chuỗi trong Kotlin

Thao tác với chuỗi trong Kotlin

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu cách khai báo và xử lý chuỗi…

Ghi chú (comment) trong Kotlin

Ghi chú (comment) trong Kotlin

Toán tử Kotlin – Arithmetic, Assignment, Unary, Logical

Toán tử Kotlin – Arithmetic, Assignment, Unary, Logical

Trong bài này, ta sẽ tìm hiểu các loại toán tử có sẵn trong Kotlin…

Kotlin - Lấy dữ liệu bằng hàm readLine()

Kotlin - Lấy dữ liệu bằng hàm readLine()

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem cách lấy Input(đầu vào) từ người dùng(User)…

Kotlin - Type Casting - chuyển đổi kiểu dữ liệu

Kotlin - Type Casting - chuyển đổi kiểu dữ liệu

Type Casting là quá trình chuyển đổi từ loại dữ liệu sang loại dữ liệu…

Biến và Kiểu dữ liệu trong Kotlin

Biến và Kiểu dữ liệu trong Kotlin

Kotlin Keywords, Soft Keywords và Identifiers

Kotlin Keywords, Soft Keywords và Identifiers

Có một số từ nhất định trong Kotlin có ý nghĩa đặc biệt và không…

Chương trình Kotlin đầu tiên - Hello world

Chương trình Kotlin đầu tiên - Hello world

Chúng ta hãy cũng viết một chương trình Kotlin đơn giản để hiển thị thông…

Top