GETTING STARTED
DATA DEFINITION
DATA QUERIES
CONDITION & OPERATORS
EXPLORED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

MS SQL Server là gì? Đặc điểm của nó

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu sơ lược về hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, đây là một hệ CSDL rất mạnh và được sử dụng làm bộ môn giảng dạy ở các trường cao đẳng, đại học. Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu nó là gì đã nhé.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. SQL Server là gì?

SQL Server hay còn gọi là Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây là một phần mềm được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng (ORDBMS).

sql server la gi png

 SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của nó là Microsoft có khá nhiền nền tảng kết hợp hoàn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng Winform, bởi vì nó hoạt động hoàn toàn độc lập.

2. Mục đích của việc sử dụng SQL Server

Chung quy lại chúng ta sử dụng bất kì một hệ quản trị CSDL nào cũng để lưu trữ dữ liệu và SQL cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên điều mà ta mong đợi ở nó là các tính năng giúp việc sử dụng hiêu quả hơn như:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • Cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu
  • Duy trì lưu trữ bền vững
  • Bảo mật cao
  • Phân tích dữ liệu bằng SSAS - SQL Server Analysis Services
  • Tạo được báo cáo bằng SSRS - SQL Server Reporting Services
  • Thực hiện quá trình ETL (Extract-Transform-Load) bằng SSIS - SQL Server Integration Services.

3. Các thành phần của SQL Server

Trải qua hơn 20 năm phát triển thị hiện nay SQL Server đã ra các version sau:

Phiên bản Năm phát hành Code Name
6.0 1995 SQL95
6.5 1996 Hydra
7.0 1998 Sphinx
8.0 (2000) 2000 Shiloh
9.0 (2005) 2005 Yukon
10.0 (2008) 2008 Katmai
10.5 (2008 R2) 2010 Kilimanjaro
11.0 (2012) 2012 Denali
12 (2014) 2014 Hekaton (tên ban đầu), SQL 14 (tên hiện tại)

Do hoạt động theo mô hình Client - Server nên nó được chia làm hai thành phần chính.

  • Workstation: Được cài trên các thiết bị vận hành, nó là các phần mềm tương  tác với máy chủ server. Ví dụ: SSMS, SSCM, Profiler, BIDS, SQLEM
  • Server: Được cài trên máy chủ chính (máy chủ tập trung), đó là các dịch vụ như: SQL Server, SQL Server Agent, SSIS, SSAS, SSRS, SQL Browser, SQL Full Text Search

Bạn có thể cài nhiều phiên bản của SQL Server trên cùng một máy chủ, điều này giúp tiết kiệm chi phí mua Server nếu hệ thống bạn hoạt động cần nhiều phiên bản khác nhau, bảo mật cũng tách biệt hoàn toàn giúp hệ thống an toán hơn.

3. Các phiên bản chính của SQL Server

Hiện nay có rất nhiều nền tảng nên SQL Server đã tạo ra nhiều phiên bản khác nhau, đáp ứng cho một mục đích cụ thể, giúp tiết kiệm tối đa về chi phí và tăng hiệu quả. Các phiên bản đó gồm:

  • Enterprise - là phiên bản cao cấp, có đầy đủ các tính năng
  • Standard - gói chuẩn, tính năng tương đối đầy đủ, tuy nhiên vẫn kém hơn so với Enterprise
  • Workgroup - dành cho các công ty làm việc từ xa với nhiều máy tách biệt
  • Web - dành cho các ứng dụng website
  • Developer - dành cho nhà phát triển, chứa đầy đủ tính năng nhưng chỉ phân quyền cho một người duy nhất, dễ dàng nâng cấp lên bản Enterprise mà không cần phải cài đặt lại từ đầu.
  • Express - là bản cơ bản, sử dụng tối đa 1 CPU và 1GM RAM, dung lượng lưu trữ tối đa là 10GB. Bản này thường được sử dụng khi bạn học SQL Server ở trường.
  • Compact - nhúng miễn phí vào các môi trường phát triển ứng dụng web. Kích thước tối đa của cơ sở dữ liệu là 4GB.
  • Datacenter - là bản không giới hạn về bộ nhớ và hỗ trợ 25 bản cài đặt.
  • Business Intelligence - được giới thiệu ở phiên bản SQL Server 2012, có đầy đủ các tính năng của bản Standard và một số tính năng như: Power View và PowerPivot.
  • Enterprise Evaluation - bản dành để học tập và thử nghiệm phần mềm, chỉ được dùng trong 6 tháng.

Trên là những thông tin cơ bản về SQL Server, hy vọng bạn sẽ hiệu được SQL là gì và các phiên bản hiện tại của nó.

Cùng chuyên mục:

Hàm CHAR trong SQL Server

Hàm CHAR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CHAR trong SQL Server

Hàm CHARINDEX trong SQL Server

Hàm CHARINDEX trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CHARINDEX trong SQL Server

Hàm CONCAT trong SQL Server

Hàm CONCAT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CONCAT trong SQL Server

Hàm + trong SQL Server

Hàm + trong SQL Server

Cách sử dụng hàm + trong SQL Server

Hàm DATALENGTH trong SQL Server

Hàm DATALENGTH trong SQL Server

Cách sử dụng hàm DATALENGTH trong SQL Server

Hàm LEFT trong SQL Server

Hàm LEFT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LEFT trong SQL Server

Hàm LEN trong SQL Server

Hàm LEN trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LEN trong SQL Server

Hàm LOWER trong SQL Server

Hàm LOWER trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LOWER trong SQL Server

Hàm LTRIM trong SQL Server

Hàm LTRIM trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LTRIM trong SQL Server

Hàm NCHAR trong SQL Server

Hàm NCHAR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm NCHAR trong SQL Server

Hàm PATINDEX trong SQL Server

Hàm PATINDEX trong SQL Server

Cách sử dụng hàm PATINDEX trong SQL Server

Hàm REPLACE trong SQL Server

Hàm REPLACE trong SQL Server

Cách sử dụng hàm REPLACE trong SQL Server

Hàm RIGHT trong SQL Server

Hàm RIGHT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm RIGHT trong SQL Server

Hàm RTRIM trong SQL Server

Hàm RTRIM trong SQL Server

Cách sử dụng hàm RTRIM trong SQL Server

Hàm SPACE trong SQL Server

Hàm SPACE trong SQL Server

Cách sử dụng hàm SPACE trong SQL Server

Hàm STR trong SQL Server

Hàm STR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm STR trong SQL Server

Hàm UPPER trong SQL Server

Hàm UPPER trong SQL Server

Cách sử dụng hàm UPPER trong SQL Server

Hàm SUBSTRING trong SQL Server

Hàm SUBSTRING trong SQL Server

Cách sử dụng hàm SUBSTRING trong SQL Server

Hàm STUFF trong SQL Server

Hàm STUFF trong SQL Server

Cách sử dụng hàm STUFF trong SQL Server

Hàm ABS trong SQL Server

Hàm ABS trong SQL Server

Cách sử dụng hàm ABS trong SQL Server

Top