GETTING STARTED
DATA DEFINITION
DATA QUERIES
CONDITION & OPERATORS
EXPLORED
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Ràng buộc UNIQUE trong SQL Server

Ở các bài trước chúng ta đã tìm hiểu ràng buộc primary keyforeign key rồi, vậy thì trong bài này mình sẽ giới thiệu thêm một ràng buộc quan trọng trong SQL dùng để xử lý vấn đề bảo toàn ràng buộc toàn vẹn dữ liệu đó là UNIQUE.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. UNIQUE trong SQL Server

Ở bài học tạo bảng Create Table mình có giới thiệu sơ qua về một vài ràng buộc này rồi, tuy nhiên bài này chúng ta sẽ học kỹ hơn nhé.

UNIQUE là ràng buộc trên giá trị duy nhất trên column, có nghĩa là các dòng dữ liệu không được có giá trị trùng nhau ở column đó. Ràng buộc này giống như khóa chính vậy, vì bản chất nó cũng là một khóa.

Ví dụ trong bảng SINHVIEN sẽ có MASINHVIEN là khóa chính, và cột CMND sẽ là UNIQUE. Thực ra bạn cũng có thể lấy CMND là khoa chính nhưng như vậy sẽ không hay lắm.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Chúng ta có hai cách tạo UNIQUE như sau:

Thiết lập ngay column

Cách này bạn sẽ đặt từ khóa UNIQUE ở cuối column muốn nó có giá trị không trùng lặp.

CREATE TABLE hr.persons(
    person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    last_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    email VARCHAR(255) UNIQUE
);

Column email là UNIQUE.

Thiết lập ở cuối các column

Trường hợp này bạn đặt UNIQUE (column_list) ở cuối lệnh Create Table, nếu có nhiều column thì cách nhau bởi dấu phẩy.

CREATE TABLE hr.persons(
    person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    last_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    email VARCHAR(255),
    UNIQUE(email)
);

SQL Server sẽ tự động tạo ra một INDEX UNIQUE và chạy nó mỗi khi bạn thực hiện thao tác INSERT hoặc UPDATE, nếu bạn cập nhật dữ liệu bị trùng thì nó sẽ thông báo lỗi.

Hãy thử chạy hai câu lệnh INSERT dưới đây để xem có đúng không nhé.

Lệnh 1
INSERT INTO hr.persons(first_name, last_name)
VALUES('John','Smith');

Lệnh 1 này hoạt động bình thường.

Lệnh 2
INSERT INTO hr.persons(first_name, last_name, email)
VALUES('Jane','Doe','j.doe@bike.stores');

Lệnh 2 sẽ bị báo lỗi vì cột email bị trùng.

Violation of UNIQUE KEY constraint 'UQ__persons__AB6E616417240E4E'.  
Cannot insert duplicate key in object 'hr.persons'. The duplicate key value is
(j.doe@bike.stores).

Đặt tên cho UNIQUE

Cái tên UQ__persons__AB6E616417240E4E là do SQL Server tự sinh ra vì bạn không đặt tên cho UNIQUE, nếu bạn muốn đặt tên thì hãy sử dụng từ khóa CONSTRAINT.

CREATE TABLE hr.persons (
    person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    last_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    email VARCHAR(255),
    CONSTRAINT unique_email UNIQUE(email)
);

Tại sao chúng ta cần đặt tên? Như bạn thấy khi nhận được thông báo lỗi thì ta sẽ dễ dàng biết được do đâu, thứ hai nữa bạn dễ dàng thay đổi khi sử dụng kết hợp với lệnh ALTER TABLE.

2. Phân biệt Primary Key với UNIQUE

Bạn nên phân biệt rõ hai ràng buộc này nhé.

  • Primary Key là khóa chính của bảng, đây là index đặc biệt nên bạn không chấp nhận giá trị NULL
  • UNIQUE cũng là một khóa nhưng vì là một column bình thường nên có thể nhận giá trị NULL.

NULL cũng là một giá trị bình thường nên khi có 2 record đều NULL thì vẫn bị lỗi duplicate value nhé.

3. Tạo UNIQUE cho nhiều column

Để tạo UNIQUE cho nhiều column thì bạn phải sử dụng cách thứ hai đó là thiết lập ở cuối các column, cú pháp như sau:

CREATE TABLE table_name (
    key_column data_type PRIMARY KEY,
    column1 data_type,
    column2 data_type,
    column3 data_type,
    ...,
    UNIQUE (column1,column2)
);

Ví dụ dưới đây tạo UNIQUE cho hai column person_id và skill_id.

CREATE TABLE hr.person_skills (
    id INT IDENTITY PRIMARY KEY,
    person_id int,
    skill_id int,
    updated_at DATETIME,
    UNIQUE (person_id, skill_id)
);

4. Thêm UNIQUE bằng lệnh ALTER TABLE

Khi bạn đã tạo xong table rồi nhưng sau đó muốn bổ sung UNIQUE cho một field nào đó thì hãy sử dụng lệnh ALTER TABLE, cú pháp như sau:

ALTER TABLE table_name
ADD CONSTRAINT constraint_name 
UNIQUE(column1, column2,...);

Ví dụ: Giả sử ta có table như sau.

CREATE TABLE hr.persons (
    person_id INT IDENTITY PRIMARY KEY,
    first_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    last_name VARCHAR(255) NOT NULL,
    email VARCHAR(255),
    phone VARCHAR(20),
);  

Bây giờ mình sẽ bổ sung UNIQUE cho hai column emailphone.

ALTER TABLE hr.persons
ADD CONSTRAINT unique_email UNIQUE(email);

ALTER TABLE hr.persons
ADD CONSTRAINT unique_phone UNIQUE(phone); 

5. Xóa UNIQUE

UNIQUE cũng là một constraint nên bạn hoàn toàn có thể sử dụng lệnh DROP CONSTRAINT để xóa.

ALTER TABLE table_name
DROP CONSTRAINT constraint_name;

Ví dụ: Xóa unique có tên là unique_phone ra khỏi bảng hr.persons.

ALTER TABLE hr.persons
DROP CONSTRAINT unique_phone;

Cùng chuyên mục:

Hàm CHAR trong SQL Server

Hàm CHAR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CHAR trong SQL Server

Hàm CHARINDEX trong SQL Server

Hàm CHARINDEX trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CHARINDEX trong SQL Server

Hàm CONCAT trong SQL Server

Hàm CONCAT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm CONCAT trong SQL Server

Hàm + trong SQL Server

Hàm + trong SQL Server

Cách sử dụng hàm + trong SQL Server

Hàm DATALENGTH trong SQL Server

Hàm DATALENGTH trong SQL Server

Cách sử dụng hàm DATALENGTH trong SQL Server

Hàm LEFT trong SQL Server

Hàm LEFT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LEFT trong SQL Server

Hàm LEN trong SQL Server

Hàm LEN trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LEN trong SQL Server

Hàm LOWER trong SQL Server

Hàm LOWER trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LOWER trong SQL Server

Hàm LTRIM trong SQL Server

Hàm LTRIM trong SQL Server

Cách sử dụng hàm LTRIM trong SQL Server

Hàm NCHAR trong SQL Server

Hàm NCHAR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm NCHAR trong SQL Server

Hàm PATINDEX trong SQL Server

Hàm PATINDEX trong SQL Server

Cách sử dụng hàm PATINDEX trong SQL Server

Hàm REPLACE trong SQL Server

Hàm REPLACE trong SQL Server

Cách sử dụng hàm REPLACE trong SQL Server

Hàm RIGHT trong SQL Server

Hàm RIGHT trong SQL Server

Cách sử dụng hàm RIGHT trong SQL Server

Hàm RTRIM trong SQL Server

Hàm RTRIM trong SQL Server

Cách sử dụng hàm RTRIM trong SQL Server

Hàm SPACE trong SQL Server

Hàm SPACE trong SQL Server

Cách sử dụng hàm SPACE trong SQL Server

Hàm STR trong SQL Server

Hàm STR trong SQL Server

Cách sử dụng hàm STR trong SQL Server

Hàm UPPER trong SQL Server

Hàm UPPER trong SQL Server

Cách sử dụng hàm UPPER trong SQL Server

Hàm SUBSTRING trong SQL Server

Hàm SUBSTRING trong SQL Server

Cách sử dụng hàm SUBSTRING trong SQL Server

Hàm STUFF trong SQL Server

Hàm STUFF trong SQL Server

Cách sử dụng hàm STUFF trong SQL Server

Hàm ABS trong SQL Server

Hàm ABS trong SQL Server

Cách sử dụng hàm ABS trong SQL Server

Top