Hộp thoại MsgBox trong Excel VBA
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn sử dụng hộp thoại MsgBox trong VBA, đây là hộp thoại dùng để hiển thị thông tin và thông báo trong lập trình Excel VBA.
Hộp thoại MsgBox chỉ có một công dụng duy nhât là hiển thị một thông báo dạng popup, sau đó trả kết quả của hành động mà người dùng đã chọn trên popup đó.
Dựa vào kết quả này ta biết được mong muốn của người dùng là gì, để từ đó xử lý tiếp theo yêu cầu của bài toán.
1. Cú pháp hộp thoại MsgBox trong VBA
Cú pháp của nó như sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
MsgBox(prompt[,buttons][,title][,helpfile,context])
Trong đó những tham số nằm trong ngoặc vuông []
là không bắt buộc, còn tham số prompt
là bắt buộc phải truyền vào.
Prompt
là chuỗi thông báo sẽ hiển thị trên popup, đây là tham số bắt buộc, có độ dài tối đa là 1024 ký tự.Buttons
là tham số không bắt buộc, đây là loại button mà bạn muốn hiển thị.Title
là tham số không bắt buộc, là nội dung sẽ hiển thị trên thanh tiêu đề của hộp thoại.Helpfile
vàcontext
là hai tham số không bắt buộc, rất hiếm khi sử dụng nên ta sẽ tìm hiểu sâu hơn ở bài khác
Tham số rắc rối nhất là Buttons
, bởi vì ta có thể truyền nhiều thông số vào để quyết định thể loại mà hộp thoại sẽ hiển thị. Bảng dưới đây chính là những tham số đó:
(Mình để tiêng Anh bởi khi dịch ra tiếng Việt sẽ rất khó hiểu)
Giá trị | Nhóm | Kiểu | Miêu tả |
---|---|---|---|
vbOKOnly | 1 | Buttons | Ok button. |
vbOKCancel | 1 | Buttons | Ok and cancel buttons. |
vbAbortRetryIgnore | 1 | Buttons | Abort, Retry and Ignore buttons. |
vbYesNoCancel | 1 | Buttons | Yes, No and Cancel buttons. |
vbYesNo | 1 | Buttons | Yes and No buttons. |
vbRetryCancel | 1 | Buttons | Retry and Cancel buttons. |
vbCritical | 2 | Icon | Critical Message icon. |
vbQuestion | 2 | Icon | Warning Query icon. |
vbExclamation | 2 | Icon | Warning Message icon. |
vbInformation | 2 | Icon | Information Message icon. |
vbDefaultButton1 | 3 | Default button | Set button 1 to be selected. |
vbDefaultButton2 | 3 | Default button | Set button 2 to be selected. |
vbDefaultButton3 | 3 | Default button | Set button 3 to be selected. |
vbDefaultButton4 | 3 | Default button | Set button 4 to be selected. Note that there will only be four buttons if the help button is included with vbAbortRetryIgnore or vbYesNoCancel. |
vbApplicationModal | 4 | Modal | Cannot access Excel while the button is displayed. Msgbox is only displayed when Excel is the active application. |
vbSystemModal | 4 | Modal | Same as vbApplicationModal but the message box is displayed in front of all applications. |
vbMsgBoxHelpButton | 5 | Other | Adds a help button |
vbMsgBoxSetForeground | 5 | Other | Sets the message box windows to be the foreground window |
vbMsgBoxRight | 5 | Other | Right aligns the text. |
vbMsgBoxRtlReading | 5 | Other | Specifies text should appear as right-to-left reading on Hebrew and Arabic systems. |
Trong đó chi tiết các nhóm như sau:
- Nhóm 1 là loại button (nút ok, nút cancel, két hợp cả 2 ....)
- Nhóm 2 là biểu tượng hiển thị (cảnh báo, thông tin, ...)
- Nhóm 3 là nút nào sẽ ở trạng thái selected (đang chọn) khi hộp thoại vừa hiển thị ra.
- Nhóm 4 là cách hiển thị hộp thoại so với các ứng dụng khác
- Nhóm 5 là một số tùy chọn hiển thị về vị trí của hộp thoại
Như vậy trong bài này ta chỉ quan tâm đến ba tham số, đó là: Prompt
, Buttons
và Title
.
Ví dụ: Hiển thị một hộp thoại đơn giản.
Sub SayHello() MsgBox "Chào mừng bạn đến với Freetuts.net" EndSub
Giá trị trả về của MsgBox
Hàm MsgBox sẽ trả về một đối tượng VbMsgBoxResult, lưu trữ kết quả mà người dùng đã chọn trên hộp thoại.
Ví dụ: Lấy kết quả mà người dùng đã chọn trên hộp thoại MsgBox
Sub SayHello() Dim response as VbMsgBoxResult response = MsgBox ("Chào mừng bạn đến với Freetuts.net", vbYesNo + vbInformation) EndSub
Từ khóa Dim
dùng để khai báo biến trong VBA. Bạn có thể đọc thêm tại bài các kiểu dữ liệu trong Visual Basic.
2. Cách dùng hộp thoại MsgBox trong VBA
Ta sẽ làm một ví dụ thật đơn giản để các bạn hiểu hơn về đối tượng MsgBox này nhé.
Bài tập 1: Hiển thị một lời chào khi click vào một button.
B1: Tạo một Commmand Button (nếu chưa biết cách tạo thì xem bài cách tạo Macro).
B2: Viết nội dung cho hành đông Click vòa command như sau.
Private Sub CommandButton1_Click() MsgBox "Welcome to Freetuts.net" End Sub
Quay trở lại Excel, bạn hãy click vào Command Button vừa tạo thì sẽ nhận được thông báo như sau.
Bài tập 2: Hiển thị hộp thoại có hai tùy chọn là Yes và Cancel.
Private Sub CommandButton1_Click() MsgBox "Welcome to Freetuts.net", vbOKCancel End Sub
Bài tập 3: Hiển thị hộp thoại với icon là dấu cảm thán (vbExclamation)
Private Sub CommandButton1_Click() MsgBox "Welcome to Freetuts.net", vbOKCancel + vbExclamation End Sub
Bài tập 4: Lấy kết quả mà người dùng click vào hộp thoại.
Private Sub CommandButton1_Click() Dim result As VbMsgBoxResult result = MsgBox("Welcome to Freetuts.net", vbOKCancel + vbExclamation) MsgBox result End Sub
Bạn hãy click vào Button, sau đó chọn thì sẽ thấy kết quả trả về là một con số.
Sau này chúng ta sẽ sử dụng những con số đó để biết được người dùng đã chọn gì.
Dưới đây là bảng số mà hàm MsgBox trả về.
Hành động | Giá trị | Hiển thị |
---|---|---|
vbOK | 1 | OK |
vbCancel | 2 | Cancel |
vbAbort | 3 | Abort |
vbRetry | 4 | Retry |
vbIgnore | 5 | Ignore |
vbYes | 6 | Yes |
vbNo | 7 | No |
Trên là cách sư dụng MsgBox trong VB căn bản và dễ hiểu nhất. Đây là một đối tượng được sử dụng rất nhiều trong Excel nên bạn phải cố gắng nắm vững nhé. Hẹn gặp lại bạn ở bài tiếp theo.