Bài 04: Tạo database table bằng code PHP
Sau khi tạo database bằng PHP thì chúng ta sẽ tiếp tục sư dụng PHP để tạo các table. Để tạo table thì ta sử dụng câu lệnh SQL Create Table.
1. Tạo table bằng code PHP
Tương tự như các bài trước mình sẽ đưa ra ví dụ cho cả ba trường hợp.
Giả sử mình cần tạo một table bằng lệnh SQL sau:
CREATE TABLE News ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(30) NOT NULL, content TEXT, add_date TIMESTAMP )
Hình ảnh table:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Mình sẽ không giải thích ý nghĩa của từng đoạn query SQL nữa vì mình có một series học MySQL căn bản rồi.
Bây giờ ta sẽ tìm hiểu các cách tạo table bằng code PHP.
Sử dụng MySQLi Object-oriented:
// Kết nối $conn = new mysqli('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo'); // Kiểm tra kết nối if ($conn->connect_error) { die("Kết nối không thành công: " . $conn->connect_error); } // sql to create table $sql = "CREATE TABLE News ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(30) NOT NULL, content TEXT, add_date TIMESTAMP )"; // Thực thi câu truy vấn if ($conn->query($sql) === TRUE) { echo "Tạo table thành công"; } else { echo "Tạo table thất bại: " . $conn->error; } // Ngắt kết nối $conn->close();
Sử dụng MySQLi Procedural:
// Kết nối $conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo'); // Kiểm tra kết nối if (!$conn) { die("Kết nối không thành công: " . mysqli_connect_error()); } // Câu lệnh SQL $sql = "CREATE TABLE News ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(30) NOT NULL, content TEXT, add_date TIMESTAMP )"; // Thực thi câu truy vấn if (mysqli_query($conn, $sql)) { echo "Tạo table thành công"; } else { echo "Tạo table thất bại: " . mysqli_error($conn); } // Ngắt kết nối mysqli_close($conn);
Sử dụng PDO:
try { // Kết nối $conn = new PDO("mysql:host=localhost;dbname=FreetutsDemo", 'root', 'vertrigo'); // Thiết lập chế độ exception $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); // Câu lệnh SQL $sql = "CREATE TABLE News ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(30) NOT NULL, content TEXT, add_date TIMESTAMP )"; // Thực thi câu truy vấn $conn->exec($sql); echo "Tạo table thành công"; } catch (PDOException $e) { echo $e->getMessage(); } // Ngắt kết nối $conn = null;
2. Kết hợp tạo table với tạo Database
Bây giờ mình sẽ đưa ra một ví dụ về cách kết hợp tạo databaes và tạo table cùng trên một file PHP. Để các bạn dễ hiểu thì mình sẽ lấy thư viện MySQLi hướng thủ tục để làm ví dụ nhé.
// BƯỚC 1: TẠO DATABASE // Tạo kết nối $conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo'); // Nếu kết nối thất bại if (!$conn) { die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error()); } // Lệnh tạo database $sql = "CREATE DATABASE FreettusDemo"; // Thực thi câu truy vấn if (mysqli_query($conn, $sql)) { echo 'Tạo database thành công!'; // BƯƠC 2: TẠO TABLE // Chọn database mysqli_select_db($conn, 'FreettusDemo'); // Câu lệnh SQL $sql = "CREATE TABLE News ( id INT(6) UNSIGNED AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, title VARCHAR(30) NOT NULL, content TEXT, add_date TIMESTAMP )"; // Thực thi câu truy vấn if (mysqli_query($conn, $sql)) { echo "Tạo table thành công"; } else { echo "Tạo table thất bại: " . mysqli_error($conn); } } else { echo "Tạo database thất bại: " . mysqli_error($conn); } // Tạo xong thì ngắt kết nối mysqli_close($conn);
Bạn đọc phần coment là sẽ hiểu quy trình hoạt động.
3. Lời kết
Như vậy là bạn đã chạy được hai câu truy vấn tạo database và tạo table bằng code PHP rồi đấy. Thực tế thì rất ít khi chúng ta đụng đến hai vấn đề này trừ khi các bạn xây dựng một CMS hoặc một tools nào đó. bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách insert database bằng code PHP.
Danh sách file tải về
Tên file tải về | Pass giải nén |
---|---|
Tải bài học định dạng PDF | freetuts.net hoặc gameportable.net |