CÁC THÌ TIẾNG ANH
MỆNH ĐỀ & CỤM TỪ
TỪ LOẠI TIẾNG ANH
NGỮ PHÁP BỔ SUNG
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Trong bài này mình sẽ giới thiệu tới các bạn cách sử dụng một thì dùng để diễn tả một hành động dang xảy ra lúc nói đó là thì hiện tại tiếp diễn. Đây là thì được sử dụng khá phổ biến trong cả văn nói và văn viết nên được đưa vào các đề thi rất nhiều, không chỉ trung học phổ thông mà cả đại học, TOEIC.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Đúng như cái tên của nó, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra vào lúc nói, nên thường được dùng đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (tại thời điểm này), at present (hiện tại). Ví dụ những câu như "Bây giờ tôi đang học tiếng Anh" hoặc "Hiện tại tôi đang đi chơi nên không gặp bạn được".

Trước khi đi vào chi tiết về cách dùng thì hãy điểm qua một chút về ngữ pháp nhé.

S + (am/is/are) + V-ing

Như vậy khi gặp một câu có cấu trúc như trên thì nó đang ở thì hiện tại tiếp diễn.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

I am studying English now
Bây giờ tôi đang học tiếng Anh

She is doing the housework at the moment
Cô ấy đang làm việc nhà ngay lúc này

Về chi tiết mình sẽ trình bày sau nhé, bây giờ ta quay sang xem một vài cách dùng đã.

2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

Một hành động xảy ra tại lúc nói

Một hành động hay sự việc đang xảy ra lúc nói thì bạn phải đưa nó về thì hiện tại tiếp diễn.

I am watching TV right now
(Bây giờ tôi đang xem ti vi, )
Nghĩa là hiện tại đang xem ti vi ngay lúc nói câu này


He is doing the homework at the moment
(Anh ấy đang làm bài tập về nhà ngay lúc này)
Ngay lúc người này đang nói câu này thì anh ta đang làm bài tập

Một hành động đang xảy ra nhưng không nhất thiết ngay lúc nói

Có nghĩa là hành động đó đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải đang xảy ra ngay lúc nói. Ví dụ bạn A mượn cuốn sách của bạn B, sau đó có một người nào đó hỏi mượn B nhưng B sẽ trả lời là bạn A đang mượn và đang đọc cuốn sách đó, không nhất thiết ngay tại lúc nói bạn A phải đang đọc.

She is reading PHP Programing, you cannot borrow the book from her
Cô ấy đang đọc sách lập trình PHP, bạn không thể mượn được nó từ cô ấy đâu

Ý muốn nói cô ấy đang đọc cuốn sách lập trình PHP và vẫn đọc chưa xong, bạn không thể mượn nó được. Ngay tại lúc này có thể cô ấy đang làm việc gì khác chứ không hẳn là đọc sách

She is looking for a job
Cô ấy đang tìm việc

Ý nói cô ấy đang thất nghiệp và đang tìm một công việc mới, không nhất thiết ngay tại lúc nói cô ấy đang chạy ngoài đường để tìm việc

Một hành động sắp xảy ra, có lịch trình

Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hành động, sực việc sắp xảy ra trong tương lai gần, thường áp dụng cho một kế hoạch có lịch trình sẵn.

He is visiting Japan next weekend
Câu ấy sẽ đi Nhật vào cuối tuần sau

Đây là dự định của cậu ấy trong tuần tới, một dự định ở tương lai gần

We are flying to New York tomorrow
Chúng tôi sẽ bay đến New York vào ngày mai,

Dự định ngày mai sẽ đi New York

Hành động xảy ra thường xuyên gây sự bực mình

Khi một điều gì đó xảy ra thường xuyên và bạn cảm thấy phiền toái thì sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để phát biểu, loại này thường đi với các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên như "always".

She is always coming late
Cô ấy thường xuyên đến trễ - bực mình vì khi nào cô ấy cũng trễ

She is always singing at midnight
Cô ấy thường hát vào giữa đêm - thể hiện bực mình vì cô ấy gây ồn ào

Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một con người, sự việc hay sự vật nào đó thay đổi, phát triển hơn.

Your son is growing quickly
Con trai bạn cao thật nhanh

Her English is improving
Tiếng Anh của cô ấy đang cải thiện

3. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn

Tương tự các thì khác, chúng ta có ba thể khác nhau, đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Thể khẳng định

Công thức của thể khẳng định thì hiện tại tiếp diễn như sau:

S   +   am/is/are   +   V_ing

Như vậy với thể khẳng định sẽ được cấu tạo bởi hai thành phần, thứ nhất là trợ động từ tobe, thứ hai là động từ chính miêu tả hành động ở dạng thêm V_ing.

Cách chia động từ tobe theo chủ ngữ như sau:

Nếu chủ ngữ là "I" thì động từ tobe sẽ là "am"

Nếu chủ ngữ là "He/ She/ It" thì động từ tobe sẽ là "is"

Còn nếu chủ ngữ là "We/ You/ They" thì động từ tobe được chia sẽ là "are"

I am studying English now
Bây giờ tôi đang học tiếng Anh

Lưu ý:

Hầu hết tất cả các động từ V-ing là ta hình thành bằng cách thêm ing vào động từ nguyên mấu là được. Tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt như sau:

Nếu động từ tận cùng bằng "e" thì ta phải bỏ "e" rồi mới thêm "ing"

have -> having -
come -> coming - đến
live -> living - sống
leave -> leaving - rời khỏi
make -> making - làm
use -> using - sử dụng

Trừ 2 từ sau tận cùng bằng "e" nhưng không bỏ "e" đó là:

be -> being - được
see -> seeing - nhìn, thấy

Đối với các động từ có một âm tiết hoặc hai âm tiết có trọng âm ở âm thứ hai mà tận cùng bằng một phụ âm và đứng trước nó là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm "ing" ngoại trừ các động từ tân cùng bằng w, x, y. Ví dụ:

set -> setting - đặt
sit -> sitting - ngồi
transfer -> transferring - chuyển
refer -> referring - tham khảo

play -> playing - chơi
fix -> fixing - sữa chữa

Với các động từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

lie -> lying - nằm   
die -> dying - chết

Vậy để chuyển sang thể phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào, mời bạn tham khảo tiếp dưới đây.

Thể phủ định

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing

Công thức:

S + am/ is/ are + not + V-ing

Nam isn't doing his homework right now
Nam không đang làm bài tập về nhà ngay lúc này

Lưu ý: 

Với động từ tobe là "is" và "are" khi thêm "not" ta có thể viết tắt là "isn't" và "aren't" còn động từ tobe "am + not" thì không được viết tắt nhé.

Thể nghi vấn

Đối với câu nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ là xong.

Công thức:

Am/ Is/ Are + S + V-ing ?

Nếu câu trả lời là có, chúng ta trả lời như sau:

  • Yes, I am
  • Yes, he/ she/ it + is
  • Yes, we/ you/ they + are

Nếu câu trả lời là không:

  • No, I + am not
  • No, he/ she/ it + isn’t
  • No, we/ you/ they + aren’t

Are they studying English? 
Họ đang học tiếng Anh à?
-> Yes, they are
-> No, they aren't

Đối với trường hợp câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh, ta hình thành câu hỏi theo công thức sau:

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

What are you doing? 
Bạn đang làm gì vậy?

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau: 

Trong các câu có trạng từ chỉ thời gian như:

Now - hiện tại

Right now - ngay bây giờ

At present - hiện tại

At the moment - ngay lúc này

Today - hôm nay 

This week - tuần này

This year - năm nay

At + giờ cụ thể (at 6 o'clock)

They are watching TV now
Họ đang  xem TV bây giờ

I am not listening to music at the moment
Lúc này tôi đang không nghe nhạc

Trong câu thường có các động từ mệnh lệnh như: look (nhìn kìa), listen (hãy nghe này), keep silent (hãy im lặng).

Look! She is so beautiful
Nhìn kìa ! cô ấy đẹp quá!

Listen! Someone is crying
Nghe này! Ai đó đang khóc

Keep silent! Your young brother is sleeping
Hãy im lặng! Em bé đang ngủ

Lưu ý: 

Một số động từ sau không chia các động từ sau với thì hiện tại tiếp diễn:

Các động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: agree (đồng ý), understand (hiểu), believe (tin rằng), forget (quên), mean (nghĩa), trust (tin), assume (ra vẻ), expect (mong đợi)…

Câc động từ chỉ cảm xúc, trạng thái, cảm giác như: like (thích), love (yêu), seem (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ), look like (trông giống),… 

Các động từ chỉ giác quan: see (nhìn), hear (nghe), …

Các động từ chỉ sự sở hữu và tồn tại: belong (thuộc về), have (có), possess (sở hữu), have (có), own (sở hữu), owe (nợ),…

Trên đây là tổng hợp các kiến thức về cách dùng, cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn, hãy lưu lại những kiến thức này để sử dụng khi cần nhé. Chúc bạn học tập tốt.

Cùng chuyên mục:

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt “start” và…

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ học về cách phân biệt "bring", "take" và…

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

Dưới đây là tổng hợp các công thức, cấu trúc các thì và ngữ pháp…

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các cử chỉ và hành…

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các bộ phận con vật…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về rau củ quả và trái…

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh nói về chủ đề…

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, những từ…

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách…

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp hơn 90 từ đồng và trái nghĩa trong tiếng Anh,…

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và phân…

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Top