Các từ chỉ về số lượng (some, any, few, little) trong tiếng Anh
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách dùng các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh nhé. Đây là những từ thường hay gặp trong giao tiếp và trong các bài tập Tiếng Anh mà chúng ta rất dễ nhầm lẫn.
Trước tiên chúng ta sẽ cùng tim hiểu từ chỉ số lượng là gì.
I. Từ chỉ số lượng (Quantifiers) là gì?
Từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ số lượng của một vật hay một sự việc nào đó. Từ chỉ số lượng thường đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Từ chỉ số lượng được chia thành 3 nhóm đó là từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được, từ chỉ số lượng đi với danh từ không đếm được và từ chỉ số lượng đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Cụ thể, như sau:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Các từ chỉ số lượng đi với danh từ đếm được là: "Many", "few", "a few", "every", "each", "a large", "great number of".
Các từ chỉ số lượng đi với anh từ khong đếm được là: "Much"," little", "a little", "a large amount of", "a great deal of".
Các từ chỉ số lượng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được đó là: "Any", "some", "most", "most of", "a lot of", "lots of", "plenty of".
II. Cách dùng một số từ chỉ số lượng thường gặp
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ chỉ số lượng, mỗi từ lại có một cách dùng khác nhau. Dưới đây, Freetuts sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng những từ chỉ số lượng thường gặp nhất.
1. Some và any (Một ít, một vài)
SOME
Cách dùng: "Some" thường được đặt trước danh từ đếm được số nhiều với nghĩa là "một vài” và danh từ không đếm thì có nghĩa là ‘một ít’.
I have some friends
Tôi có một vài người bạn
I want some water
Tôi muốn một ít nước
"Some" được dùng trong câu khẳng định
There are some book in the sheft
Có một vài quyển sách ở trên kệI need some sugar in my coffee
Tôi cần một ít đường cho cafe
"Some" được dùng cho lời mời
Would you like some orange juice?
Bạn có muốn uống thêm chút nước cam không?
Chúng ta cũng dùng "some" trong lời đề nghị.
May I have some milk, please?
Cho tôi một chút sữa được không?
Lưu ý:
Một vài trường hợp. "some" thường đi kèm với giới từ "of", đó là khi đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us)
Some of my colleagues were late to company yesterday.
Một vài đồng nghiệp của tôi đã đến công ty trễ vào hôm qua
Không nên dùng "some" khi chỉ về thời gian
I’ll go to Ha Noi a few days
Tôi sẽ đến Hà Nội một vài ngày
Chứ không dùng: I’ll go to Ha Noi a some days
Ngoài ra, một số từ như”như "somebody", "someone", "something", "sometimes", "somehow", "somewhat", "somewhere",… cũng có cách dùng như "some"
I want to do something to help his
Tôi muốn làm việc gì đó để giúp anh ấy
ANY
Cách dùng: "Any" thường được đặt trước danh từ đếm được hoặc không đếm được trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
There aren’t any books in the table
Không có quyển sách nào trên bàn cảDo you want any milk?
Bạn có muốn thêm tí sữa nào không?
Tương tự như "some", "any" cũng được đi kèm với giới từ "of" khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
I couldn’t finish any of these homework
Tôi không thể hoàn thành bất cứ câu nào trong những bài tập này cả
Ngoài ra chúng ta có một số cụm từ với "any" như "anyone", "anybody", "anything", "anyhow", "anyway", "anywhere",… cũng có cách dùng như "any"
Is there anyone in the class?
Có ai trong lớp không?I can’t see anything
Tôi không nhìn thấy gì cả
2. Few - A few (ít, một ít, một vài)
FEW
Cách dùng: "Few" có nghĩa là "rất ít, không đủ để" mang tính phủ định thường đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
I've got few friends. I need to make new friends
Tôi có rất ít bạn. Tôi cần kết bạn thêm bạn mới
A FEW
"A few" có nghĩa là một số lượng nhỏ, một vài, một chút, thường đứng trước danh từ đếm được số nhiều.
They stayed a few days in HaNoi and visited Ho Chi Minh's mausoleum
Họ đã ở lại vài ngày ở Hà Nội và thăm lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể dùng "only a few" để nhấn mạnh về số lượng.
The village was very small. There were only a few houses there
Ngôi làng rất nhỏ, có rất ít gia đình sinh sống ở đó
3. Little - A little (ít, một ít, một vài)
Nếu như theo sau "few", "a few" là danh từ đếm được thì theo sau "little", "a little"là danh từ không đếm được.
LITTLE
Cách dùng: "Little" thường đứng trước danh từ không đếm được.
"Little" có cách dùng giống như "few", "little" có nghĩa là "rất ít, không đủ để" mang tính phủ định, tiêu cực.
I have little money, not enough to buy books
Tôi có một ít tiền, không đủ để mua sách
A LITTLE
Cách dùng: "A little" cũng đứng trước danh từ không đếm được.
"A little" có nghĩa là "có một ít, đủ để" diễn tả một số lượng ít. "A little" được sử dụng trong câu khẳng định.
Would you like a little milk for your coffee?
Bạn có muốn thêm ít sữa vào cà phê không?
Lưu ý:
"A little" còn được dùng như một tình từ với nghĩa là dễ thương
She is just a little girl
Cô ấy là một cô bé dễ thương
Chúng ta cũng có thể dùng "only a little" để nhấn mạnh về số lượng, nhưng nó có nghĩa tiêu cực.
Hurry up! We’ve got only a little time to school
Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thời gian để đến trường
4. Most và most of (Phần lớn, đa số)
"Most" và "most of" được dùng trước danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
MOST
Công thức:
Most + noun Most + adj + noun
Most children like watching cartoons
Hầu hếtrẻ em đều thích xem phim hoạt hìnhMost beautiful material is expensive
Hầu hết những chất liệu đẹp mđều đắt tiền
Lưu ý:
Nếu sau "most" là danh từ số nhiều thì động từ chia ở số nhiều còn sau "most" là danh từ số ít thì động từ chia ở số ít.
MOST OF
Cách dùng: "Most of" được dùng trước cụm danh từ số ít và số nhiều
"Most of" được dùng khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Most of these students in my class are hardly
Hầu hết các em học sinh trong lớp tôi đều chăm chỉI spend most of the time studying
Tôi dành hầu hết thời gian để học
"Most of" còn được dùng trước tên riêng của một đất nước hay địa lý.
Most of China ...
Hầu hết ở Trung Quốc ...Most of Viet Nam ...
Hầu hết ở Việt Nam ...
Lưu ý:
Ta dùng "most + Noun" khi nói chung chung. Nhưng khi nói về 1 cái cụ thể thì phải dùng "most of the + Noun".
Ví dụ:
Most books are interesting
Hầu hết sách đều thú vị
Trong câu này người nói nói về sách chung chung, không nói sách cụ thể nào thì ta dùng "most"Most of the books at this festival are sponsored by Kim Dong bookstore
Hấu hết những quyển sách tại lễ hội này được tài trờ bởi nhà sách Kim Đồng
Trong câu này ngươi nói muốn nói về những sách cụ thể tại lễ hội nên ta dùng " most of the"
5. Much và many (nhiều)
"Much" và "many" là hai từ mà những người học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Bạn nên nhớ là "much" được dùng với danh từ không đếm được và "many" được dùng với danh từ đếm được. Cụ thể, như sau:
MANY
Cách dùng: "Many" được dùng với danh từ số nhiều đếm được.
She has many friends
Cô ấy có rất nhiều bạnMany people came to the meeting
Nhiều người tới buổi họp
"Many" được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn.
There aren’t many people in the cinema
Không có nhiều người trong rạp chiếu phimHow many book do you have?
Bạn có bao nhiêu quyển sách
"Many" không được dùng nhiều trong các câu mang nghĩa khẳng định, "many", thay vào đó ta dùng "a lot of".
There’re a lot of students go to shool late
Có nhiều học sinh đi học muộn
"Many" được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như "very", "a great", "too", "so", "as", "how".
Very many scholarships are given to best students
Rất nhiều học bổng được trao cho các em học sinh xuất sắcThere are so many qtudents go to shool late
Có rất nhiều học sinh đi học muộn
MUCH
Cách dùng: "Much" được dùng với các danh từ số ít không đếm được.
How much money do you have?
Bạn có bao nhiêu tiền?
"Much" được sử dụng nhiều trong câu nghi vấn và phủ định.
She didn’t eat much breakfast
Cô ấy không ăn sáng nhiềuHow much time do we have left?
Chúng ta còn lại bao nhiêu thời gian?
"Much" có thể được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu có những từ sau "very", "too", "so", "as", "how".
Thank you very much
Cảm ơn bạn rất nhiềuI have so much homework tonight!
Tối nay tôi có nhiều bài tập về nhà quá!
Một số trường hợp "much" và "many" đi kèm với giới từ of đó là khi đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).
Not many of them passed the final exam
Không có nhiều người trong số họ vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ
6. A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of, Lots of
" A large number of", "a great number of", "plenty of", "a lot of", "lots of", … đều có nghĩa là "nhiều". Chúng có chức năng như một tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa.
Cách dùng: " A large number of", "a great number of", "plenty of", "a lot of", "lots of" đều được dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.
He has spent a great deal of time in Viet Nam
Cậu ấy đã trải qua rất nhiều thời gian ở Việt NamShe has a large number of homework today
Cô ấy có rất nhiều bài tập phải làm hôm nayI have plenty of time for you
Tôi có rất nhiều thời gian cho bạnA lot of my friends live abroad
Rất nhiều bạn bè của tôi sống ở nước ngoàiLots of time is needed to learn this lesson
Cần rất nhiều thời gian để học bài này
Lưu ý:
Nếu đằng sau " A large number of", "a great number of", "plenty of", "a lot of", "lots of" là danh từ số nhiều thì động từ chia theo danh từ số nhiều, còn nếu là danh từ số ít thì động từ được chia theo danh từ số ít.
Chúng ta vừa tìm hiểu về các từ chỉ số lượng được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Các bạn hãy đọc kĩ để ghi nhớ và áp dụng khi giao tiếp hoặc khi làm bài tập sao cho chuẩn xác nhất nhé. Nếu có gì chưa hiểu thì hãy để lại bình luận dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.