CÁC THÌ TIẾNG ANH
MỆNH ĐỀ & CỤM TỪ
TỪ LOẠI TIẾNG ANH
NGỮ PHÁP BỔ SUNG
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh (Past Perfect Tense)

Trong bài viết này ta sẽ tìm hiểu rõ về công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense). Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

I. Thì quá khứ hoàn thành là gì?

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: Lúc Lan đến, tôi đã đi làm rồi. Trường hợp này ta hiểu rằng cả hai hành động Lan đến và đi làm đều đã xảy ra trong quá khứ, việc đi làm của tôi xảy ra trước thì Lan mới đến, vậy hành động đi làm sẽ được sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả còn hành động Lan đến sẽ dùng thì quá khứ đơn diễn tả.

Cấu trúc:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

S + had + V-pII

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • V-p2: động từ phân từ ( động từ thêm ed hoặc bất quy tắc ở cột 3)

Ví dụ:

He had gone out when I came into the house.
(Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

Ta thấy việc đi ra ngoài và việc vào nhà đều xảy ra trong quá khứ nhưng việc đi ra ngoài diễn ra trước nên sử dụng quá khứ hoàn thành để diễn tả, việc vào nhà diễn ra sau nên sử dụng quá khứ đơn để diễn tả.

II. Các thể của quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành có 3 thể chính sau:

1. Thể khẳng định

Thường để khẳng định thông tin hay tuyên bố về sự việc đều xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

S + had + V-pII

Ví dụ:

I had had dinner before she come
(Tôi đã ăn tối trước khi cô ấy đến)

Sự việc ăn tối và cô ấy đến đều xảy ra trong quá khứ, việc ăn tối diễn ra trước nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành, cô ấy đến xảy ra sau ta sử dụng thì quá khứ đơn.

2.Thể phủ định

Thể phủ định được thành lập bằng cách thêm not sau trợ động từ had.

Cấu trúc:

S + hadn’t + V-pII

Viết tắt: had not = hadn’t

Ví dụ:

We hadn’t had dinner before she finished job.
(Chúng tôi đã không ăn tối trước khi tôi hoàn thành công việc)

Hành động đã không ăn tối xảy ra trước hành động hoàn thành công việc nên được sử dụng với thì quá khứ hoàn thành còn hành động kia được chia ở thì quá khứ đơn.

3. Thể nghi vấn

Được thành lập bằng việc đảo trợ động từ had ra trước chủ ngữ.

Cấu trúc:

Had + S + V-pII?

Trả lời:

Yes, S + had.
No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Had the film ended when they arrived at the cinema?
(Bộ phim đã kết thúc khi họ tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t.
(Vâng, đúng vậy./ Không, nó chưa chiếu)

Phim đã kết thúc và việc tới rạp chiếu phim đều xảy ra trong quá khứ, hành động phim kết thúc diễn ra trước nên chia ở quá khứ hoàn thành, hành động đến rạp chiếu phim diễn ra sau nên chia ở quá khứ đơn.

III. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ:

1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

When she came, he had gone to bed.
(Khi cô ấy đến thì anh ta đã đi ngủ rồi)

Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là cô ấy đến và anh ta đi ngủ. Và việc anh ta đi ngủ đã xảy ra và hoàn thành trước khi cô ấy đến. Như vậy anh ta đi ngủ sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc cô ấy đến xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

I met them after they had divorced each other.
(Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau)

Ta thấy hai sự việc tôi gặp họ và họ ly dị nhau đều xảy ra trong quá khứ. Việc họ ly dị nhau đã hoàn thành trước khi tôi gặp họ. Vậy họ ly dị nhau sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và việc tôi gặp họ sẽ chia thì quá khứ đơn.

2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ,

Ví dụ:

He had gone to school before 6 a.m yesterday.
(Anh ấy đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)

Ta thấy 6h sáng hôm qua là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc anh ấy đi học xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

We had come back her hometown before June last year.
(Chúng tôi đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.)

Ta thấy tháng 6 năm ngoái là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc Chúng tôi trở về quê đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ)

Thì quá khứ hoàn thành trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.

Ví dụ:

If he had told her the truth yesterday, she would have helped him.
(Nếu hôm qua anh ấy nói sự thật với cô ấy, cô ấy đã có thể giúp anh ấy rồi)

Ta hiểu bản chất sự việc là ngày hôm qua anh ấy đã không nói sự thật và cô ấy đã không giúp được anh ấy. Khi giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

4. Dùng với wish để diễn tả ước muốn trong quá khứ

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một ước muốn không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

She wishes she had known about his problems.
(Cô ấy ước gì mình biết được vấn đề của anh ấy)

Sự thực rằng cô ấy đã không biết được vấn đề của anh ấy nên cô ấy đã uowcs như vậy. Điều ước này không có thực nên ta dùng ở thì quá khứ hoàn thành.

I wish I had gone with you yesterday.
(Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua)

Ta thấy sự thực rằng tôi đã không đi với bạn ngày hôm qua nên bây giờ tôi mới ước như vậy. Khi ước một điều trái với sự thật trong quá khứ ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

5. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

khi hành động này là điều kiện để hành động kia xảy ra thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả.

Ví dụ:

I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị cho kỳ thi này và sẵn sàng để làm bài thật tốt rồi)

Hành động chuẩn bị cho kỳ thi thật tốt chính là điều kiện để hành động làm bài thật tốt được diễn ra. Nếu không chuẩn bị bài tốt thì việc làm bài cũng sẽ diễn ra không tốt cho nên ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động chuẩn bị bài thật tốt, hành động làm bài thật tốt dùng ở thì quá khứ đơn.

IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Thường ở thì quá khứ hoàn thành thì trong câu sẽ có có các từ như sau:

When: Khi

Ví dụ:

When they arrived at the airport, his flight had taken off.
(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh)

Before: trước khi

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

She had done her homework before her mother asked her to do so.
(Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

After: sau khi

Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

They went home after they had eaten a big roasted chicken.
(Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

By the time: Vào thời điểm

Ví dụ:

He had cleaned the house by the time her mother came back.
(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về)

V. Một số bài tập áp dụng

  1. When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start).
  2. He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam.
  3. After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.
  4. If he ____________ (listen) to me, he would have got the job.
  5. Linh didn’t arrive until I ____________ (leave).
  6. I couldn’t go into the cinema because I ____________ (not/bring) my tickets.
  7. He said that He ____________ (not/visit) the US before.
  8. Hoa and Lan ____________ (not/meet) before the exam.
  9. I ____________ (not/have) lunch when she arrived.
  10. She ____________ (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.

Đáp án:

  1. had started
  2. had lived
  3. had eaten
  4. had listened
  5. had left
  6. hadn’t brought
  7. hadn’t visited
  8. hadn’t met
  9. hadn’t had
  10. hadn’t used

Cùng chuyên mục:

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt “start” và…

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ học về cách phân biệt "bring", "take" và…

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

Dưới đây là tổng hợp các công thức, cấu trúc các thì và ngữ pháp…

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các cử chỉ và hành…

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các bộ phận con vật…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về rau củ quả và trái…

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh nói về chủ đề…

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, những từ…

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách…

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp hơn 90 từ đồng và trái nghĩa trong tiếng Anh,…

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và phân…

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Top