CÁC THÌ TIẾNG ANH
MỆNH ĐỀ & CỤM TỪ
TỪ LOẠI TIẾNG ANH
NGỮ PHÁP BỔ SUNG
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Trong bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn một thì mới đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous), đây là thì có cấu trúc khá phức tạp và dễ gây nhầm lẫn với các thì khác, điển hình là thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn sẽ tích lũy thêm được một phần kiến thức để làm giàu vốn tiếng anh cho bản thân.

I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một thì quan trọng trong tiếng anh, nó được sử dụng để chỉ những sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn ở tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói công việc đã kết thúc nhưng vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Ví dụ tôi đã làm việc cho công ty này 3 năm rồi, tức là 3 năm trước tôi đã làm việc ở công ty này, bây giờ tôi vẫn đang làm và có thể tương lai tôi vẫn còn làm, trường hợp này bạn phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc như sau
S + have/ has + been + V-ing

I have been working for this company for 3 years.
(tôi đã làm việc ở công ty này 3 năm rồi).

Xem qua thì khá đơn giản và rất dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành phải không các bạn.

II. Các thể của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta có ba thể chính như sau.

1. Thể khẳng định

Cú pháp
S + have/ has + been + V-ing

It has been raining for 3 days.
(Trời đã mưa 3 ngày rồi).

They have been working for this company for 10 years.
(họ đã làm việc ở công ty này được 10 năm).

2. Thể phủ định

Cú pháp
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

I haven’t been studying English for 5 years.
(Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

She hasn’t been watching films since last year.
(Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3. Thể nghi vấn

Cú pháp
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trả lời
Yes, I/ we/ you/ they + have/  Yes, he/ she / it + has.
No, I/ we/ you/ they + haven’t/  No, he/ she/ it + hasn’t.    

Have you been standing in the rain for more than 2 hours?
(Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

------

Has he been typing the report since this morning?
(Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn’t.

III. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính chất liên tục của hành động.

I have been typing this letter for 2 hours.
(Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi)
Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 2 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

I am very tired now because I have been working hard for 12 hours.
(Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)
Ta thấy việc làm việc vất vả 12h đồng hồ vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

Sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại

She’s been phoning me all week for an answer.  
(Cô ấy đã gọi cho tôi suốt tuần để trả lời)

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có thể vẫn tiếp tục xảy ra ở tương lai nên không có kết quả rõ rệt

I have been doing my home work since early morning. 

(Tôi đã làm công việc nhà từ sáng sớm)

III. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì ta dựa vào ba đặc điểm dưới đây.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Thứ nhất: Since + mốc thời gian

She has been working since the early morning.
(Cô ấy làm việc từ sáng sớm)

Thứ hai: For + khoảng thời gian

They have been listening to the radio for 3 hours.
(Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi)

Thứ ba: All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

They have been working in the field all the morning.
(Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng)

Trên là những chia sẻ về cấu tạo và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nắm vững được cấu trúc ngữ pháp để làm các dạng bài tập chia động từ ở thì HTHTTD một cách tốt nhất.

Cùng chuyên mục:

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt “start” và…

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ học về cách phân biệt "bring", "take" và…

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

Dưới đây là tổng hợp các công thức, cấu trúc các thì và ngữ pháp…

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các cử chỉ và hành…

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các bộ phận con vật…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về rau củ quả và trái…

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh nói về chủ đề…

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, những từ…

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách…

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp hơn 90 từ đồng và trái nghĩa trong tiếng Anh,…

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và phân…

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Top