CÁC THÌ TIẾNG ANH
MỆNH ĐỀ & CỤM TỪ
TỪ LOẠI TIẾNG ANH
NGỮ PHÁP BỔ SUNG
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense), đây là một trong những thì khá phức tạp trong tiếng Anh.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

I. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) dùng để diễn tả một hành động nào đó nhưng đã xảy ra trong bao lâu ở thời điểm quá khứ, trước một hành động khác cũng trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn gây không ít khó khăn cho các bạn khi học ngữ pháp tiếng Anh,bởi nếu không phân biệt rõ mốc thời gian của hành động thì rất dễ bị nhầm lẫn.

Việc nhầm lẫn giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ hoàn thành là tình trạng thường gặp.

Ví dụ: Tôi đã làm được 4 tiếng khi về nhà.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Ta thấy trong ví dụ này cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, hành động đã làm xảy ra trong vòng 4 giờ một khoảng thời gian liên tục, xảy ra trước cả hành động về nhà cho nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ
  • Had: trợ động từ
  • Been: Dạng phân từ II của động từ “to be”.
  • V-ing: Động từ thêm -ing

Ta dùng trợ động từ had cho tất cả các ngôi, và động từ luôn ở dạng V-ing.

Ví dụ :

We had been living in Da Lat a long time before we moved to Dak Lak.
(Chúng tôi đã sống ở Đà Lạt một thời gian dài trước khi chuyển về Đắk Lắk)

Cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, hành động sống ở Đà Lạt được diễn ra liên tục trong một thời gian dài và xảy ra trước hành động chuyển về Đắk Lắk nên được diễn tả ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

II. Các thể trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có 3 thể chính:

1. Thể khẳng định

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

This morning, when I got up, it had been raining.
(Sáng nay, khi tôi thức dậy, trời đã mưa)

Sáng nay chỉ khoảng thời gian trong quá khứ, hành động thức dậy xảy ra sau hành động trời mưa, hành động trời mưa diễn ra liên tục trước khi tôi dậy nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

He had been working in the factory for 5 years when factory closed down.
(Khi nhà máy bị đóng cửa, anh ta đã làm cho nhà máy đó được 5 năm rồi)

Cả hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, Hành động làm việc cho nhà máy kéo dài liên tục trong khoảng thời gian 5 năm và xảy ra trước hành động nhà máy bị đóng cửa nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành để diễn tả.

2. Thể phủ định

Để chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định ta chỉ cần thêm not sau trợ động từ had.

Cấu trúc:

S+ had not/ hadn’t + been + V-ing

Ví dụ:

They hadn’t been paying attention for long when he asked the question.
(Họ đã không chú tâm trong một thời gian dài khi ông ta đặt câu hỏi)

Trong một thời gian dài là một khoảng thời gian liên tục trong quá khứ thì họ đã không chú tâm nên ta sử dụng thể phủ định của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn , việc ông ta đặt câu hỏi xảy ra sau nên ta sử dụng quá khứ đơn .

3. Thể nghi vấn

Có 2 dạng câu hỏi:

Dạng yes/no question

Had + S + been + V- ing

Trả lời:

Yes, S had
No, S hadn’t

Ví dụ:

Had Kim been working for 5 hours when you came?
(Có phải Kim đã làm việc được 5 giờ khi bạn đến không?)

Yes, She had
(Vâng, cô ấy đã làm vậy)

Bạn muốn biết Kim có đúng làm việc liên tục trong vòng 5 giờ trước khi bạn đến bạn dùng thể nghi vấn của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Dạng Wh- question

Wh + had+ S + been + V-ing

Trả lời:

S+ had + been + V-ing

Ví dụ:

How long had she been working before he arrived?
(Cô ấy đã làm việc bao lâu trước khi anh ta đến?)

She had been working for 3 hours when he arrived.
(Cô ấy đã làm việc 3 tiếng khi anh ta đến)

III. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Chúng ta có một số cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn như sau:

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Một hành động vẫn đang tiếp diễn và xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

I had been thinking about that before you mentioned it.
(Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới)

Hành động nghĩ xảy ra liên tục trước hành động đề cập và cả 2 đều đã xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động nghĩ, hành động đề cập sử dụng quá khứ đơn.

2. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Khi một hành động đóng vai trò là nguyên nhân của điều gì đó trong quá khứ thì ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

Cuc gained weight because she had been overeating.
(Cúc tăng cân vì cô ấy đã ăn quá nhiều)

Hành động ăn quá nhiều là nguyên nhân của sự tăng cân, vì vậy ta sử dụng quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Mai fail the final test because she hadn’t been attending class.
(Mai đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học)

Việc không tham gia lớp học là nguyên nhân làm cho Mai trượt bài kiểm tra cuối kỳ, vì vậy ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

3. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

Một hành động kéo dài liên tục và xảy ra trước một hành động trong quá khứ thì ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

The couple had been quarreling for 1 hour before their daughter came back home.
(Đôi vợ chồng đã cãi nhau suốt một giờ trước khi đứa con gái về nhà)

Hành động cãi nhau đã kéo dài liên tục trước lúc con gái về nhà nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

The student had been waiting in the meeting room for almost an hour before he was punished.
(Cậu học sinh đã chờ gần một tiếng trong phòng họp trước khi chịu phạt)

Hành động chờ của cậu học sinh đã kéo dài liên tục trước khi cậu ấy chịu phạt vì vậy ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác

Một hành động xảy ra trước để chuẩn bị cho hành động khác xảy ra thì ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

I had been practicing for five months and was ready for the championship.
(Tôi đã luyện tập suốt 5 tháng và sẵn sàng cho giải vô địch)

Hành động luyện tập suốt 5 năm một khoảng thời gian kéo dài liên tục trong quá khứ xảy ra trước hành động tham gia giải vô địch cho nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ngoc and Thinh had been falling in love for 3 years and prepared for a wedding.
(Ngọc và Thịnh đã yêu nhau được 3 năm và đã chuẩn bị cho một đám cưới)

Hành động yêu nhau xảy ra liên tục trong 3 năm và xảy ra trước hành động đám cưới nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

5. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Một hành động kéo dài liên tục ở một khoảng thời gian nào đó thì ta sử dụng quá hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

He had been walking for 2 hours before 11 p.m last night.
(Anh ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ trước 11 giờ tối qua)

Việc đi bộ của anh ấy kéo dài liên tục và được xác định vào thời điểm 11 giờ tối qua nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

6. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ

Một hành động được dùng để nhấn mạnh kết quả trong quá khứ thì ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Ví dụ:

Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night.
(Sáng hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó đã làm báo cáo cả đêm)

Việc “kiệt sức” đã xảy ra trong quá khứ và là kết quả của việc “làm báo cáo cả đêm” đã được diễn ra trước đó nên ở đây ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Lưu ý: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể được sử dụng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả điều kiện không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

If we had been working effectively together, we would have been successful.
(Nếu chúng tôi còn làm việc cùng nhau một cách hiệu quả, chúng tôi đã thành công rồi)

Hành động làm việc cùng nhau không xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

IV. Các dấu hiệu nhận biết

Các câu thuộc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ nhận biết như sau:

Until then: Cho đến lúc đó

Until then I had been leaving Da Lat for 2 years
(Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Đà Lạt được 2 năm)

By the time: Đến lúc

Ví dụ:

By the time he came back she had been crying the room for 2 hours.
(Đến lúc anh ta quay lại, cô ấy đã khóc suốt trong phòng khoảng 2 tiếng đồng hồ)

Prior to that time: Thời điểm trước đó

Ví dụ:

Prior to that time that I had been still working in Da Lat for 2 years.
(Trước đó, tôi đã làm việc ở Đà Lạt được 2 năm

Before, after: Trước, sau

Ví dụ:

Before he came, I had been having dinner at 7 o’clock.
(Trước khi anh ấy đến, tôi đã ăn tối lúc 7 giờ.

V. Bài tập áp dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

2. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

3. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.

4. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

5. They (talk) ………………………..… on the phone when the rain poured down.

6. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.

7. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

8. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

Đáp án

1. When I arrived, they had been waiting for me. They were very angry with me.

(Khi tôi đến, họ vẫn đang đợi tôi. Họ thực sự rất tức giận với tôi)

2. We had been running along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

(Chúng tôi chạy dọc theo tuyến phố được khoảng 40 phút thì chiếc xe đột nhiên dừng lại ngay trước chúng tôi)

3. Yesterday, my brother said he had been stopping smoking for 2 months.

(Hôm qua, anh trai của tôi nói rằng anh ấy đã bỏ không hút thuốc lá được 2 tháng rồi)

4. Someone had been painting the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

(Ai đó đã sơn căn phòng bởi vì mùi sơn vẫn rất nồng nặc khi tôi bước vào phòng)

5. They had been talking on the phone when the rain poured down.

(Họ đã nói chuyện trên điện thoại khi mưa trút xuống)

6. When we came , the boy had been singing loudly for 2 hours.

(Lúc chúng tôi đến thì cậu bé đã hát rất to liên tục trong 2 tiếng đồng hồ rồi)

7. I had been having lunch for 20 minutes by the time the others came into the restaurant.

(Cho tới thời điểm những người khác bước vào nhà hàng thì tôi ăn trưa được 20 phút rồi)

8. It had been raining for two days before the storm came yesterday.

(Trời mưa suốt hai 2 ngày trước khi cơn bão ập đến ngày hôm qua)

Cùng chuyên mục:

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh

Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt “start” và…

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ học về cách phân biệt "bring", "take" và…

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày

Dưới đây là tổng hợp các công thức, cấu trúc các thì và ngữ pháp…

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các cử chỉ và hành…

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh,…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các bộ phận con vật…

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về rau củ quả và trái…

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh nói về chủ đề…

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh, những…

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, những từ…

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách…

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất

Dưới đây là tổng hợp hơn 90 từ đồng và trái nghĩa trong tiếng Anh,…

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và phân…

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Học tiếng Anh qua bài hát Until You

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through

Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…

Top