PHP TUTORIALS
Hướng dẫn tạo domain ảo tại localhost với XAMPP trên Window Có gì mới trong PHP 8 (Tính năng, Cải tiến và Trình biên dịch JIT) Hướng dẫn viết ứng dụng kiểm tra năm sinh theo âm lịch bằng PHP Xử lý realtime trong PHP sử dụng pusher Hướng dẫn gửi mail trong PHP với PHPMailer Bóc tách dữ liệu từ trang khác bằng PHP Simple HTML DOM Parser Cách sửa lỗi hình ảnh khi đăng bài viết lên Facebook Hướng dẫn tạo thông báo realtime với pushcrew Kích thước chuẩn và cách làm FavIcon icon Tìm hiểu bản chất vòng lặp foreach trong php Những vấn đề nâng cao kỹ năng lập trình trong php Sử Dụng Vòng Lặp Xuất Dữ Liệu Bảng Tính Lương Tìm hiểu thuật toán phân trang trong php Giới hạn số trang trong thuật toán phân trang Bài 01: Đệ quy menu đa cấp với php và mysql - phần 1 Bài 02: Đệ quy menu đa cấp với php và mysql - phần 2 Tích hợp bộ search google vào website Nên dùng count() hay sizeof() để đếm số phần tử của mảng Bài 01: Lấy dữ liệu từ mysql lưu vào file excel với PHPExcel Tạo slug tự động bằng JavaScript và PHP RSS là gì? Cách Tạo RSS cho Website PHP CMS là gì? Các CMS phổ biến hiện nay (update 2024) Web động là gì? Web tĩnh là gì? Chặn referrer từ website simple-share-buttons.com Bảng mã ASCII chuẩn các hệ nhị phân - thập phân - thập lục phân Hướng dẫn tạo Facebook App để lấy App ID và Secret Key Download Facebook SDK cho PHP Mối liên hệ giữa HTML - PHP - MYSQL Tự động post bài viết lên tường với hootsuite.com Kiểm tra người dùng đã đăng nhập hay chưa bằng PHP Lấy video kênh Youtube mới nhất bằng jQuery và Youtube API V3 Đệ quy chuyên mục đa cấp trong PHP toàn tập Font Awesome là gì? Cách sử dụng Font Awesome Tích hợp đăng nhập Google vào Website Thuật toán phân trang với PHP và MySQL Cài đặt LAMP trên Fedora
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Font Awesome là gì? Cách sử dụng Font Awesome

Trong một layout website thường sẽ có những ICON giúp website đẹp và thân thiện hơn, và ngoài ra các ICON đó còn có tác dụng điều hướng người dùng. 

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trước đây để tạo các ICON đó ta phải thực hiện cắt chúng ra từ file PSD và dùng CSS để gán background hoặc dùng thẻ img để đưa ICON đó vào. Tuy nhiên hiện nay chúng ta đã có giải pháp khác đó là sử dụng Symboy Font (font chữ kiểu ký hiệu). Hiện nay có nhiều thư viện Symboy Font nhưng mạnh nhất và hay sử dụng nhất là CSS3 như trong ví dụ mình đã demo ở trên.

Font Awesome hoạt động hầu hết ở các trình duyệt hiện đại hiện hay. Tuy nhiên với các phiên bản cũ IE7 thì nó không hỗ trợ nữa vì IE7 được coi như đã chết.

Nếu bạn sử dụng Bootstrap để xây dựng CSS cho website thì sẽ dễ dàng nhận thấy sự cần thiết của Font Awesome bởi vì chúng kết hợp với nhau khá là tốt và tạo ra các sản phẩm khá là bắt mắt.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

2. Điểm mạnh của Font Awesome

Nếu ta sử dụng hình ảnh thì tốc độ load của website sẽ chậm hơn bởi vì ta phải load môt hình ảnh khá là nặng nề. Nhưng với Font Awesome thì ban chỉ cần load một file CSS, một file Font và chỉ load một lần duy nhất nên tốc độ sẽ được cải thiện đáng kể.

Một hình ảnh không thể thay đổi màu, kích thước của chúng được. Riêng với kích thước thì ta có thể sử dụng CSS để thiết lập chiều rộng, chiều cao, nhưng nếu làm như vậy thì chất lượng hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng. Nhưng với Font Awesome thì bạn dễ dàng thay đổi kích thước và màu của icon bằng những thuộc tính CSS thông thường của font chữ như color, font-size hay bất kì một thuộc tính CSS nào khác dành cho Font chữ.

Font Awesome sử dụng linh hoạt giúp lập trình viên không mất quá nhiều thời gian để lấy các icons từ file PSD.

Và còn nhiều điểm mạnh nữa nhưng mình dành cho bạn tự khám phá.

3. Cách sử dụng Font Awesome

Để bạn dễ hiểu thì mình sẽ thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Download Font Awesome và nhúng vào Layout

Để sử dụng được Font Awesome thì ban phải download thư viện của nó về hoặc sử dụng link CDN mà nó cung cấp cho chúng ta.

Nếu bạn sử dụng link CDN thì chỉ việc nhúng đường dẫn CSS sau:

<link rel="stylesheet" href="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/font-awesome/4.4.0/css/font-awesome.min.css" />

Nếu bạn download về thì sẽ được một folder gồm các file như trong hình sau:

font wesome structure png

Trong đó bạn chỉ quan tâm đến file font-awesome.min.css. Nghĩa là để sử dụng thì bạn chỉ việc sử dụng file CSS font-awesome.min.css.

<link href="css/font-awesome.min.css" rel="stylesheet"/>

Bước 2: Tham khảo các class tạo ICON có sẵn của Font Awesome

Bạn vào link này để xem các icons và các class tạo nên chúng nhé.

Bước 3: Sử dụng Font Awesome

Để tạo icon thì bạn nên sử dụng thẻ i và bổ sung class của icon.

Ví dụ: XEM DEMO

<i class="fa fa-camera-retro"></i>

Kết quả:

4. Sử dụng Font Awesome nâng cao

Ngoài cách sử dụng căn bản trên thì Font Awesome cung cấp một số tính năng nâng cao khác.

Tạo icon lớn:

Để tăng kích thước của các icons thì bạn sử dụng các class fa-lg, class này sẽ tăng 33% so với kích thước mặc đinh ban đầu. Hoặc bạn có thể sử dụng các class fa-2xfa-3xfa-4xfa-5x để tăng theo tỷ lệ tương ứng với tên class.

Ví dụ: XEM DEMO

<i class="fa fa-camera-retro fa-lg"></i> fa-lg
<i class="fa fa-camera-retro fa-2x"></i> fa-2x
<i class="fa fa-camera-retro fa-3x"></i> fa-3x
<i class="fa fa-camera-retro fa-4x"></i> fa-4x
<i class="fa fa-camera-retro fa-5x"></i> fa-5x

Kết quả:

Thêm Border và Pulled cho icon:

Để thêm border thì ta thêm class fa-border

Để thêm Pulled thì ta thêm class fa-pull-right hoặc fa-pull-left.

Ví dụ: XEM DEMO

<p>
    <strong>Border</strong> <br/>
    <i class="fa fa-quote-left fa-3x fa-border"></i>
    Trước đây để tạo các ICON đó ta phải thực hiện cắt chúng ra
    từ file PSD và dùng CSS để gán background hoặc dùng thẻ img để đưa 
    ICON đó vào.
</p>
<p>
    <strong>Border + Pulled Left</strong> <br/>
    <i class="fa fa-quote-left fa-3x fa-pull-left fa-border"></i>
    Trước đây để tạo các ICON đó ta phải thực hiện cắt chúng ra
    từ file PSD và dùng CSS để gán background hoặc dùng thẻ img để đưa 
    ICON đó vào.
</p>
<p>
    <strong>Border + Pulled Right</strong> <br/>
    <i class="fa fa-quote-left fa-3x fa-pull-right fa-border"></i>
    Trước đây để tạo các ICON đó ta phải thực hiện cắt chúng ra
    từ file PSD và dùng CSS để gán background hoặc dùng thẻ img để đưa 
    ICON đó vào.
</p>

Kết quả:

Animated Icons:

Sử dụng class fa-spin để thêm hiệu ứng xoay và sử dụng class fa-pulse để chúng xoay trong 8 bước. Ngoài ra bạn còn có thể sử dụng các class fa-spinner, fa-refresh, và fa-cog.

Ví dụ: XEM DEMO

<i class="fa fa-spinner fa-spin"></i>
<i class="fa fa-circle-o-notch fa-spin"></i>
<i class="fa fa-refresh fa-spin"></i>
<i class="fa fa-cog fa-spin"></i>
<i class="fa fa-spinner fa-pulse"></i>

Kết quả:

Rotated & Flipped Icons:

Để xoay icon và đảo ngược vị trí của icon thì bạn sử dụng các class như trong ví dụ dưới đây:

XEM DEMO

<i class="fa fa-shield"></i> normal<br>
<i class="fa fa-shield fa-rotate-90"></i> fa-rotate-90<br>
<i class="fa fa-shield fa-rotate-180"></i> fa-rotate-180<br>
<i class="fa fa-shield fa-rotate-270"></i> fa-rotate-270<br>
<i class="fa fa-shield fa-flip-horizontal"></i> fa-flip-horizontal<br>
<i class="fa fa-shield fa-flip-vertical"></i> icon-flip-vertical

Kết quả:

Stacked Icons:

Stacked Icons tức là bạn tạo một icon từ nhiều icons.

Để làm được điều này ban phải tạo một thẻ span ở ngoài và bên trong là danh sách các thẻ i icon. Thẻ ngoài cùng gọi là thẻ cha và nó phải có class fa-stack, còn thẻ i bên trong là một icon bình thường như ở trên.

Ví dụXEM DEMO

<p>
    <span class="fa-stack fa-lg">
        <i class="fa fa-square-o fa-stack-2x"></i>
        <i class="fa fa-twitter fa-stack-1x"></i>
    </span>
    fa-twitter on fa-square-o<br>
    <span class="fa-stack fa-lg">
        <i class="fa fa-circle fa-stack-2x"></i>
        <i class="fa fa-flag fa-stack-1x fa-inverse"></i>
    </span>
    fa-flag on fa-circle<br>
    <span class="fa-stack fa-lg">
        <i class="fa fa-square fa-stack-2x"></i>
        <i class="fa fa-terminal fa-stack-1x fa-inverse"></i>
    </span>
    fa-terminal on fa-square<br>
    <span class="fa-stack fa-lg">
        <i class="fa fa-camera fa-stack-1x"></i>
        <i class="fa fa-ban fa-stack-2x text-danger"></i>
    </span>
    fa-ban on fa-camera
</p>

Kết quả:

5. Thêm Icon với thuộc tính after và before

Nếu bạn để ý kỹ thì Font Awesome sẽ sử dụng hai thuộc tính after và before kết hợp với thuộc tính content để tạo nên các icons.

Ví dụ với icon quote left thì CSS của nó là:

.fa-quote-left:before {
    font-family: 'FontAwesome';
    content: "\f10d";
}

Như vậy ta sẽ sử dụng cú pháp này để thêm ICON vào class của riêng mình:

.class-name:before {
    font-family: 'FontAwesome';
    content: "\f10d";
}

Bạn có thể sử dụng firebug để xem giá trị content của các icon.

6. Lời kết

Như vậy bài này mình đã tóm lược một cách tổng quát nhất về cách sử dụng Font Awesome từ căn bản đến nâng cao rồi đấy. Hy vọng qua bài này bạn sẽ hiểu khái niệm về Symboy Font và không thắc mắc Font Awesome là gì nữa nhé.

Cùng chuyên mục:

Hàm key_exists() trong PHP

Hàm key_exists() trong PHP

Cách sử dụng key_exists() trong PHP

Hàm mysqli_fetch_row() trong PHP

Hàm mysqli_fetch_row() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_fetch_row() trong PHP

Hàm end() trong PHP

Hàm end() trong PHP

Cách sử dụng end() trong PHP

Hàm mysqli_field_count() trong PHP

Hàm mysqli_field_count() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_field_count() trong PHP

Hàm count() trong PHP

Hàm count() trong PHP

Cách sử dụng count() trong PHP

Hàm mysqli_field_seek() trong PHP

Hàm mysqli_field_seek() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_field_seek() trong PHP

Hàm compact() trong PHP

Hàm compact() trong PHP

Cách sử dụng compact() trong PHP

Hàm mysqli_field_tell() trong PHP

Hàm mysqli_field_tell() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_field_tell() trong PHP

Hàm array_values() trong PHP

Hàm array_values() trong PHP

Cách sử dụng array_values() trong PHP

Hàm mysqli_free_result() trong PHP

Hàm mysqli_free_result() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_free_result() trong PHP

Hàm array_unshift() trong PHP

Hàm array_unshift() trong PHP

Cách sử dụng array_unshift() trong PHP

Hàm mysqli_get_charset() trong PHP

Hàm mysqli_get_charset() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_get_charset() trong PHP

Hàm array_shift() trong PHP

Hàm array_shift() trong PHP

Cách sử dụng array_shift() trong PHP

Hàm mysqli_get_client_stats() trong PHP

Hàm mysqli_get_client_stats() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_get_client_stats() trong PHP

Hàm array_unique() trong PHP

Hàm array_unique() trong PHP

Cách sử dụng array_unique() trong PHP

Hàm mysqli_get_client_version() trong PHP

Hàm mysqli_get_client_version() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_get_client_version() trong PHP

Hàm array_uintesect() trong PHP

Hàm array_uintesect() trong PHP

Cách sử dụng array_uintesect() trong PHP

Hàm mysqli_get_connection_stats() trong PHP

Hàm mysqli_get_connection_stats() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_get_connection_stats() trong PHP

Hàm array_sum() trong PHP

Hàm array_sum() trong PHP

Cách sử dụng array_sum() trong PHP

Hàm mysqli_get_host_info() trong PHP

Hàm mysqli_get_host_info() trong PHP

Cách sử dụng mysqli_get_host_info() trong PHP

Top