Danh sách từ khóa trong C
Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu một số từ khóa (keywords) dành riêng cho ngôn ngữ lập trình C. Những keywords này rất đặc biệt, vì vậy bạn không thể đặt tên biến trùng với những keywords đó.
Không chỉ trong ngôn ngữ C mà hầu hết các ngôn ngữ hiện nay đều có bộ từ khóa dành riêng, vì vậy bạn cần phải học kỹ cú pháp cũng như cách sử dụng để không bị nhầm lẫn.
1. Một số định dạng dữ liệu thường gặp
Trước tiên hãy cùng mình điểm qua một số khái niệm cơ bản trước đã nhé.
Đây là tập hợp những ký tự chữ cái alphabets, số, hoặc những ký tự đặc biệt có giá trị trong ngôn ngữ C.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Uppercase: A B C ................................... X Y Z Lowercase: a b c ...................................... x y z
Ngôn ngữ C chấp nhậnt mọi chữ cái in hoa hoặc in thường khi đặt tên biến hoặc tên hàm (sẽ học ở những bài tiếp theo).
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
, < > . _ ( ) ; $ : % [ ] # ? ' & { } " ^ ! * / | - \ ~ +
2. Bảng từ khóa trong C
Từ khóa (Keyword) là những từ có sẵn của ngôn ngữ và được sử dụng dành riêng cho những mục đích xác định. Bạn không thể sử dụng nó như một tên biến, tên hằng số,... nên việc ghi nhớ chúng giúp bạn tránh được lỗi sai khi khai báo tên biến trùng từ khóa. Có 32 từ khóa trong ngôn ngữ lập trình C được liệt kê dưới bảng sau:
auto | break | case | char |
const | continue | default | do |
int | long | register | return |
short | signed | sizeof | static |
struct | switch | typeof | union |
unsigned | void | volatile | while |
double | else | enum | extern |
float | for | goto | if |
Chú ý *: Tất cả các từ khóa trong C đều viết bằng chữ thường.
Chức năng cơ bản của những từ khóa:
- auto, signed, const, extern, register, unsigned – Khai báo biến.
- return – Từ khóa được dùg để trả về một giá trị.
- continue – Nó thường được sử dụng với các vòng lặp for, while, do-while, khi gặp lệnh này trong thân vòng lặp, chương trinh sẽ chuyển sang thực hiện một vòng lặp mới và bỏ qua việc thực hiện các câu lệnh nằm sau lệnh này trong thân vòng lặp.
- enum -– Là kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Nó được sử dụng chủ yếu để gán các tên cho các hằng số, các tên giúp một chương trình dễ đọc và bảo trì.
- sizeof – Trả về kích thước (byte) của vùng nhớ.
- struct, typedef – Cả 2 từ khóa này được sử trong cấu trúc (Nhóm các kiểu dữ liệu thuộc cùng một lớp).
- union – Cho phép tạo các kiểu dữ liệu khác nhau trong cùng một vùng nhớ.
- volatile – Tránh các lỗi phát sinh ngoài ý muốn khi tính năng optimization của compiler được bật. Volatile để chỉ một biến có thể bị thay đổi giá trị một cách "bất thường" ( thường sử dụng trong lập trình nhúng).
=> Việc ghi nhớ những từ khóa trên không chỉ giúp ta tránh được những lỗi sai khi khai báo biến mà khi nhìn vào từ khóa ta có thể biết mục đích của của câu lệnh, chương trình .
Ví dụ: Khai báo biến money thuộc kiểu số nguyên (int)
int money;
Như vậy int
chính là từ khóa, và money
chính là tên do mình tự đặt ra. Những kiến thức về cách khai báo biến mình sẽ nói ở bài tiếp theo.
Trên là bảng danh sách các từ khóa cơ bản trong ngôn ngữ lập trình C. Bạn hãy ghi nhớ nhé, đó là những từ khóa đặc biệt nên không được sử dụng trong việc khai báo tên biến hoặc tên hàm.