BASIC
CONTROL STATEMENTS
DATA TYPE
FUNCTIONS
FILE I/O
THAM KHẢO
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lệnh Switch Case trong C

Trong bài này chúng ta sẽ học lệnh Switch Case trong C, đây là lệnh dùng để rẻ nhánh chương trình và nó gần giống với lệnh if else. Tuy nhiên, xét về tính tiện lợi thì if else vẫn ưu thế hơn.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Lệnh Switch Case nhìn có vẻ rườm rà, không thực sự linh động trong việc rẻ nhánh chương trình, bởi nó chỉ kiểm tra đúng mỗi một điều kiện mà thôi. Hãy tìm hiểu về cú pháp trước nhé và làm vài ví dụ để chứng minh lời mình nói nhé.

1. Cú pháp Switch Case trong C

Cú pháp của nó như sau:

switch (expression)
​{
    case constant1:
      // statements
      break;

    case constant2:
      // statements
      break;
    .
    .
    .
    default:
      // default statements
}

Trong đó:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

  • expression là biểu thức cần kiểm tra
  • Mỗi case là một trường hợp, nếu biểu thức thỏa mãn ở case nào thì case đó sẽ được chạy. Và lệnh break ở mỗi case sẽ giúp thoát khỏi khối lệnh switch, tránh tình trạng trình biên dịch chạy qua case tiếp theo.
  • Trường hợp không có case nào phù hợp thì lệnh ở default sẽ được chạy.

Như bạn thấy, với cú pháp như vậy thì sẽ rất khó trong việc thực hiện nhiều lệnh lồng nhau. Vì vậy đa số lập trình viên vẫn thích sử dụng if else hơn.

Tham khảo sơ đô hoạt động của nó qua hình dưới đây.

flowchart switch statement jpg

Ví dụ: Viết ứng dụng máy tính cơ bản

Trong ví dụ này cho phép người dùng nhập vào hai số và phép toán cần tính, và chỉ chấp nhận các phép toán cộng, trừ, nhân, và chia.

#include <stdio.h>

int main() {
    char operator;
    double n1, n2;

    printf("Nhập phép tính (+, -, *, /): ");
    scanf("%c", &operator);
    printf("Nhập hai số cân tính: ");
    scanf("%lf %lf",&n1, &n2);

    switch(operator)
    {
        case '+':
            printf("%.1lf + %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1+n2);
            break;

        case '-':
            printf("%.1lf - %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1-n2);
            break;

        case '*':
            printf("%.1lf * %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1*n2);
            break;

        case '/':
            printf("%.1lf / %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1/n2);
            break;

        // operator doesn't match any case constant +, -, *, /
        default:
            printf("Error! operator is not correct");
    }

    return 0;
}

Theo như ví dụ này thì nếu:

  • Nhập dấu + thì case đầu tiên sẽ được chạy
  • Nhập dấu - thì case thứ 2 sẽ được chạy
  • Nhập dấu * thì case thứ 3 sẽ được chạy
  • Nhập dấu / thì case thứ 4 sẽ được chạy
  • Nhập ký tự khác thì sẽ chạy ở default

Mình chạy và nhập một vài dữ liệu thì kết quả có dạng như sau:

Nhập phép tính (+, -, *,): -
Nhập hai số cần tính: 32.5
12.4
32.5 - 12.4 = 20.1

2. Chuyển đổi Switch case sang If else

Bây giờ mình sẽ thực hiện chuyển đổi chương trình trên bằng cách thay thế lệnh switch case thành lệnh if else. Tuy trông có vẻ rườm rà nhưng xét về code thì rất sáng sủa.

#include <stdio.h>

int main() {
    char operator;
    double n1, n2;

    printf("Nhập phép tính (+, -, *, /): ");
    scanf("%c", &operator);
    printf("Nhập hai số cân tính: ");
    scanf("%lf %lf",&n1, &n2);

    if (operator == '+')
    {
    	printf("%.1lf + %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1+n2);
    } 
    else if (operator == '-'){
    	printf("%.1lf - %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1-n2);
    } 
    else if (operator == '*'){
    	printf("%.1lf * %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1*n2);
    }
    else if (operator == '/'){
    	printf("%.1lf / %.1lf = %.1lf",n1, n2, n1/n2);
    }
    else {
    	printf("Error! operator is not correct");
    }
    return 0;
}

Chạy lên bạn sẽ nhận được kết quả tương tự như phần 1.

Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng lệnh switch case lồng nhau nhé, nhưng không nên bởi như vậy trông code rất rối. Thay vì đó bnạ hãy sử dụng lệnh if else lồng nhau sẽ tốt hơn.

Trên là kiến thứ cơ bản của lệnh Switch trong C, hẹn găp lại bạn ở bài tiếp theo nhé.

Cùng chuyên mục:

Các hàm xử lý mảng đa chiều (array.h) trong C/C++

Các hàm xử lý mảng đa chiều (array.h) trong C/C++

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý ngày tháng (datetime.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số thực (float.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý số nguyên lớn (bigint.h) trong C/C++

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý thời gian (time.h) trong C

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Các hàm xử lý chuỗi (string.h) trong C/C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Thread Pools và Parallel Algorithms trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Tạo và quản lý các Multithreading trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Xử lý ngoại lệ khi làm việc với Memory Allocation trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Try, Catch, và Throw của Exception Handling trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Cách sử dụng Lambda Expressions trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng weak_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng shared_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Sử dụng unique_ptr trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Tổng quan về Smart Pointers trong C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

Sử dụng Iterators trong STL của C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng Vector trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[Iterator] Sử dụng trong List trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

[STL] Sử dụng Vector trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Tổng quan về Iterators trong C++

Top