MYSQL CĂN BẢN
CÁC CHỦ ĐỀ
BÀI MỚI NHẤT
MỚI CẬP NHẬT

Lệnh INSERT trong MySQL: Thêm dữ liệu vào bảng

Trong bài này ta sẽ học lệnh Insert trong MySQL, đây là lệnh dùng để thêm dữ liệu vào các table.

test php

banquyen png
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trải qua 10 bài vừa rồi quả là hơi căng thẳng nhỉ? Để giải tỏa tâm lý cho các bạn thì trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu một lệnh rất quan trọng và rất đơn giản đó là lệnh INSERT. Tuy nói là đơn giản nhưng nó cũng có nhiều vấn đề mà các bạn cần lưu ý khi sử dụng và tôi sẽ giải thích cho các bạn những lưu ý đó.

1. Lệnh INSERT trong MySQL

Trước khi vào tìm hiểu lệnh INSERT thì ta cần tạo database, tạo table đã nhé. Giả sử tôi tạo database tên qlsv và table sinhvien như sau:

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS qlsv;
USE qlsv;

CREATE TABLE IF NOT EXISTS sinhvien(
	sv_id INT(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
	sv_name VARCHAR(255) NOT NULL,
	sv_description  VARCHAR(500),
	CONSTRAINT pk_sinhvien PRIMARY KEY(sv_id)
) ENGINE = InnoDB

Hình minh họa:

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

/321/insert-mysql-sinh-vien.png

Thực ra thì MySQL hay MSSQL đều có cú pháp giống nhau bởi chúng đều là ngôn ngữ truy vấn T-SQL. Sau đây là một số cú pháp mà ta có thẻ sử dụng để INSERT database.

Cú pháp 1: Khai báo rõ tên column

INSERT INTO 
table_name(field1, field2, field2, ..., fieldn)
VALUES('field1', 'field2', 'field3', ...,'fieldn')

Khi sử dụng cú pháp này thì các field ở vị trí nào sẽ tương ứng với vị trí của nó ở VALUES, và ở phần khai báo có bao nhiêu column thì ở phần value sẽ có bấy nhiêu value tương ứng.

Ví dụ:

INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description)
VALUES ('Nguyen van cuong', 'Sinh vien dai hoc');<br />

sv_idPRIMARY KEY và tăng tự động (AUTO_INCREMENT) nên tôi không cần truyền dữ liệu cho nó.

Cú pháp 2: Không khai báo rõ tên column

INSERT INTO table_name
VALUES ('field_1', 'field_2', ..., 'field_n');

Trong trường hợp này thì bạn bắt buộc phải truyền cho tất cả các column, ví dụ bạn có 10 column thì bạn phải truyền cho cả 20, nếu không sẽ báo lỗi ngay.

Ví dụ:

INSERT INTO sinhvien
VALUES ('2', 'Nguyen van Kinh', 'Hoc sinh trung hoc');

Các bạn thấy tuy là khóa chính và tăng tự động nhưng vẫn phải truyền value cho nó, điều này khác hoàn toàn với cách trên.

2. Insert có khóa ngoại (Primary Key)

Bây giờ bạn xóa database mà ta demo ở trên để làm lại database khác. Giả sử ta có bảng SINHVIEN và bảng LOP, trong đó SINHVIEN sẽ là con của bảng LOP. Vây ta cần tạo hai bảng này và thêm khóa chính PRIMARY KEY như sau:

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS qlsv;
USE qlsv;


CREATE TABLE IF NOT EXISTS lop(
	lop_id INT(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
	lop_name VARCHAR(255) NOT NULL,
	CONSTRAINT pk_lop PRIMARY KEY(lop_id)
) ENGINE = INNODB;

CREATE TABLE IF NOT EXISTS sinhvien(
	sv_id INT(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
	sv_name VARCHAR(255) NOT NULL,
	sv_description  VARCHAR(500),
	lop_id INT(11) NOT NULL,
	CONSTRAINT pk_sinhvien PRIMARY KEY(sv_id),
	CONSTRAINT fk_sinhvien_lop FOREIGN KEY (lop_id) REFERENCES lop(lop_id)
) ENGINE = INNODB;

Hình minh họa:

/321/insert-mysql-sinh-vien-foreign-key.png

Trong trường hợp INSERT vào bảng có khóa ngoại thì bạn cần phải lưu ý những đặc điểm sau (lấy sơ đồ trên làm ví dụ):

  • Khi thêm vào bảng LOP thì thêm bình thường không vấn đề gì.
  • Khi thêm vào bảng SINHVIEN thì tại vì nó có một khóa ngoại là lop_id có trỏ đến bảng LOP nên bắt buộc giá trị của lop_id phải tồn tại trong bảng LOP, nếu không sẽ bị báo lỗi ngay.

Áp dụng hai lưu ý trên thì vấn đề thêm dữ liệu quá đơn giản.

Ví dụ: Thêm dữ liệu bảng LOP sau đó thêm dữ liệu cho bảng SINHVIEN.

INSERT INTO lop(lop_name) VALUES('CNTT');
INSERT INTO lop(lop_name) VALUES('SPTIN')

Sau khi INSERT xong thì bảng LOP sẽ có hai record như sau:

insert bang lop data png

Ok, lop_id đã được thiết lập tăng tự động. Bây giờ ta sẽ viết code thêm bảng SINHVIEN nhé:

INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description, lop_id)
VALUES ('Nguyen Van Cuong', 'Hoc sinh guong mau', 1)

Chạy câu truy vấn này thì thêm thành công. Nhưng giờ giả sử bạn đổi giá trị của lop_id sang số 4 thử xem? Chạy sẽ bị lỗi tại vì lop_id = 4 không tồn tại bên bảng LOP.

3. Một số vấn đề khác

Bây giờ ta tìm hiểu một số vấn đề khác hơi râu ria một chút như sau:

  • Trường hợp bạn thêm cho field là số thì bạn không cần đặt trong cặp dấu nháy đơn, tuy nhiên nếu đặt vẫn được (khuyến khích đặt).
  • Trường hợp bạn thêm là chuỗi thì nếu trong chuỗi có ký tự dấu nháy đơn, kép thì bạn nên thêm dấu / đằng trước nếu không sẽ bị lỗi ngay.

Ví dụ:

INSERT INTO sinhvien(sv_name, sv_description, lop_id)
VALUES ('Nguyen Van Cuong', 'Hoc sinh guong mau 'nhat lop' ', 1)

4. Lời kết

Hè hè, ở trên mình nói bài này khá đơn giản nhưng đọc vào hơi điên đầu phải không nào :D, các bạn bị lừa rồi đấy nhé. Nếu cảm thấy tức tối khi bị lừa thì hãy chờ bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu một lệnh khác cũng khá đơn giản để bù đắp lỗi lầm của mình đó là lệnh SELECT. Chúc bạn học tốt!

Cùng chuyên mục:

Hàm ENCRYPT trong MySQL

Hàm ENCRYPT trong MySQL

Cách sử dụng ENCRYPT trong MySQL

Hàm MD5 trong MySQL

Hàm MD5 trong MySQL

Cách sử dụng MD5 trong MySQL

Hàm OLD_PASSWORD trong MySQL

Hàm OLD_PASSWORD trong MySQL

Cách sử dụng OLD_PASSWORD trong MySQL

Hàm PASSWORD trong MySQL

Hàm PASSWORD trong MySQL

Cách sử dụng PASSWORD trong MySQL

Hàm ASCII trong MySQL

Hàm ASCII trong MySQL

Cách sử dụng ASCII trong MySQL

Hàm CHAR_LENGTH trong MySQL

Hàm CHAR_LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng CHAR_LENGTH trong MySQL

Hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Hàm CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng CHARACTER_LENGTH trong MySQL

Hàm CONCAT trong MySQL

Hàm CONCAT trong MySQL

Cách sử dụng CONCAT trong MySQL

Hàm CONCAT_WS trong MySQL

Hàm CONCAT_WS trong MySQL

Cách sử dụng CONCAT_WS trong MySQL

Hàm FIELD trong MySQL

Hàm FIELD trong MySQL

Cách sử dụng FIELD trong MySQL

Hàm FIND_IN_SET trong MySQL

Hàm FIND_IN_SET trong MySQL

Cách sử dụng FIND_IN_SET trong MySQL

Hàm FORMAT trong MySQL

Hàm FORMAT trong MySQL

Cách sử dụng FORMAT trong MySQL

Hàm INSERT trong MySQL

Hàm INSERT trong MySQL

Cách sử dụng INSERT trong MySQL

Hàm INSTR trong MySQL

Hàm INSTR trong MySQL

Cách sử dụng INSTR trong MySQL

Hàm LCASE trong MySQL

Hàm LCASE trong MySQL

Cách sử dụng LCASE trong MySQL

Hàm LEFT trong MySQL

Hàm LEFT trong MySQL

Cách sử dụng LEFT trong MySQL

Hàm LENGTH trong MySQL

Hàm LENGTH trong MySQL

Cách sử dụng LENGTH trong MySQL

Hàm LOCATE trong MySQL

Hàm LOCATE trong MySQL

Cách sử dụng LOCATE trong MySQL

Hàm LOWER trong MySQL

Hàm LOWER trong MySQL

Cách sử dụng LOWER trong MySQL

Hàm LPAD trong MySQL

Hàm LPAD trong MySQL

Cách sử dụng LPAD trong MySQL

Top