Hàm LOCATE trong MySQL
Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm LOCATE
trong MySQL
thông qua cú pháp và ví dụ thực tế.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
1. Mô tả
Hàm LOCATE
trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi con trong chuỗi.
2. Cú pháp
Cú pháp của hàm LOCATE
trong MySQL
là:
LOCATE( substring, string, [start_position ] )
Trong đó:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
substring:
Chuỗi con để tìm kiếm trong chuỗi
string:
Chuỗi để tìm kiếm.
[start_position]
: Vị trí trong chuỗi, nơi tìm kiếm sẽ bắt đầu. Nếu bị bỏ qua, nó mặc định là 1. Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
Lưu ý:
- Vị trí đầu tiên trong chuỗi là 1.
- Nếu không tìm thấy chuỗi con trong chuỗi, thì hàm
LOCATE
sẽ trả về 0. - Khi tìm kiếm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi, hàm
LOCATE
thực hiện tìm kiếm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
3. Version
Hàm LOCATE
có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của MySQL
:
- MySQL 5.7, MySQL 5.6, MySQL 5.5, MySQL 5.1, MySQL 5.0, MySQL 4.1, MySQL 4.0, MySQL 3.23
4. Ví dụ
mysql> SELECT LOCATE('T', 'Freetuts.net'); Ket qua: 5 mysql> SELECT LOCATE('t', 'Freetuts.net'); Ket qua: 5 mysql> SELECT LOCATE('s', 'Freetuts.net', 2); Ket qua: 8 mysql> SELECT LOCATE('F', 'Freetuts.net'); Ket qua: 1 mysql> SELECT LOCATE('net', 'Freetuts.net', 1); Ket qua: 10 mysql> SELECT LOCATE('e', 'Freetuts.net'); Ket qua: 3