Thẻ fieldset trong HTML
Trong bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng thẻ fieldset trong HTML, fieldset sẽ nhóm các phần tử có liên quan trong một form.
Việc nhóm các thông tin như vậy sẽ giúp người dùng có thể dễ dàng trong việc xác định nội dung cần nhập.
Cụ thể, thẻ fieldset sẽ tạo một khung bao quanh những phần tử nằm trong nó.
1. Thẻ fieldset trong HTML là gì?
Thẻ fieldset sẽ nhóm các phần từ có liên quan trong form lại với nhau nhằm giúp cho người dùng dễ dàng hơn cho việc nhập thông tin chính xác.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Thẻ fieldset sẽ tạo ra một khung bao quanh các phần tử liên quan.
Khi bạn muốn gửi cho người dùng một form nhập liệu với rất nhiều các trường, việc chú thích trường bằng thẻ label có thể không cung cấp đủ thông tin cho người dùng về thông tin bạn muốn người dùng nhập. Khi đó, việc sử dụng thẻ fieldset sẽ giúp việc nhập thông tin đó trở nên dễ dàng hơn.
Lưu ý: bạn có thẻ sử dụng thẻ legend để tạo caption cho nhóm fieldset.
2. Cách sử dụng fieldset trong html
Ví dụ 1: sử dụng thẻ fieldset để nhóm các thẻ yều cầu nhập thông tin cá nhân.
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Học lập trình miễn phí tại freetuts.net</title> <meta charset="utf-8"> </head> <body> <h1>Học lập trình miễn phí tại freetuts.net</h1> <form> <fieldset> <legend>Thông tin</legend><br /> Name:<input type="text" name="name"><br /> Email:<input type="text" name="email"><br /> </fieldset> </form> </body> </html>
Ví dụ 2: Sử dụng thẻ fieldset để nhóm các trường thông tin của khách hàng và cửa hàng.
<!DOCTYPE html> <html> <head> <meta charset="utf-8"> </head> <body> <h2>Thẻ fieldset Trong HTML</h2> <div> <form> <fieldset> <legend>Thông tin khách hàng</legend> Tên: <input type="text"><br> Email: <input type="text"><br> Địa chỉ: <input type="text"> </fieldset> <fieldset> <legend>Thông tin cửa hàng</legend> Tên: <input type="text"><br> Địa chỉ: <input type="text"> </fieldset> </form> </div> </body> </html>
3. Thuộc tính của thẻ fieldset
Thẻ này có hai thuộc tính cơ bản như sau:
- disabled - vô hiệu hóa các phần tử nằm bên trong thẻ fieldset.
- name - tên của vùng fieldset.
Ví dụ: sử dụng thuộc tính disabled để vô hiệu hóa thông tin cố định như múi giờ, quốc gia.
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Học lập trình miễn phí tại freetuts.net</title> <meta charset="utf-8"> </head> <body> <h1>Học lập trình miễn phí tại freetuts.net</h1> <form> <fieldset> <legend>Thông tin cá nhân</legend><br /> Name:<input type="text" name="name"><br /> Email:<input type="text" name="email"><br /> </fieldset> <fieldset disabled="disabled"> <legend>Thông tin cố định</legend><br /> TimeStamp:<input type="text" name="time"><br /> Country:<input type="text" name="country"><br /> </fieldset> </form> </body> </html>
4. Trình duyệt hỗ trợ fieldset
- Chrome
- Firefox
- IE
- Safari
- Opera
Tham khảo: w3schools.com